Đề bài

Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính

\(\left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\)

Từ đó rút ra liên hệ giữa \({a^3} + {b^3}\) và \(\left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\).

Phương pháp giải

Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(\begin{array}{l}\left( {a + b} \right).\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) = a.{a^2} - a.ab + a.{b^2} + b.{a^2} - b.ab + b.{b^2}\\ = {a^3} - {a^2}b + a{b^2} + {a^2} - a{b^2} + {b^3}\\ = {a^3} + {b^3}\end{array}\)

Xem thêm : SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Điền vào chỗ trống \({x^3} + 512 = (x + 8)\left( {{x^2} - \left[ {} \right] + 64} \right)\)

  • A.
    \( - 8x\).
  • B.
    \(8x\).
  • C.
    \( - 16x\).
  • D.
    \(16x\).
Xem lời giải >>

Bài 2 :

  1. Viết \({x^3} + 27\) dưới dạng tích.
  2. Rút gọn biểu thức \({x^3} + 8{y^3} - \left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2}} \right)\).
Xem lời giải >>

Bài 3 :

Giải quyết tình huống mở đầu.

Xem lời giải >>

Bài 4 :

Cho \(x + y = 3\) và \(xy = 2\). Tính \({x^3} + {y^3}\)

Xem lời giải >>

Bài 5 :

Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực bất kì.

1. Thực hiện phép tính \(\left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right).\)

2. Hãy cho biết \({a^3} + {b^3} = ?\)

Xem lời giải >>

Bài 6 :

a) Viết \(8{a^3} + 27\) dưới dạng tích.

b) Viết \(\left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} - 3x + 9} \right)\) dưới dạng tổng.

Xem lời giải >>

Bài 7 :

a) Chứng minh rằng: \({a^3} + {b^3} = {\left( {a + b} \right)^3} - 3ab\left( {a + b} \right).\)

b) Tính giá trị của \({a^3} + {b^3},\) biết rằng \(a + b = 5\) và \(ab =  - 6.\)

Xem lời giải >>

Bài 8 :

Biểu thức \({x^3} + 64{y^3}\) bằng:

A. \(\left( {x + 4y} \right)\left( {{x^2} - 4xy + 16{y^2}} \right)\)

B. \(\left( {x + 4y} \right)\left( {{x^2} - 4xy + 4{y^2}} \right)\)

C. \(\left( {x + 4y} \right)\left( {{x^2} + 4xy + 16{y^2}} \right)\)

D. \(x + 4y\left( {{x^2} - 8xy + 16{y^2}} \right)\)

Xem lời giải >>

Bài 9 :

Thực hiện phép nhân \(\left( {{a^2} - 2a + 4} \right)\left( {a + 2} \right)\), ta nhận được

A. \({a^3} - 8\)

B. \({a^3} + 8\)

C. \({\left( {a - 2} \right)^3}\)

D. \({\left( {a + 2} \right)^3}\)

Xem lời giải >>

Bài 10 :

Đa thức \({x^3} + 8{y^3}\) được viết thành tích của hai đa thức:

A. \(x + 2y\) và \({x^2} + 2xy + 4{y^2}\).

B. \(x + 2y\) và \({x^2} - 2xy + 4{y^2}\).

C. \(x - 2y\) và \({x^2} - 2xy + 4{y^2}\).

D. \(x - 2y\) và \({x^2} + 2xy + 4{y^2}\).

Xem lời giải >>

Bài 11 :

Rút gọn biểu thức \(A = {\left( {2x + 1} \right)^3}\;-6x\left( {2x + 1} \right)\) ta được:

A. \({x^3}\; + \;8\).

B. \({x^3}\; + \;1\).

C. \(8{x^3}\; + \;1\).

D. \(8{x^3}\;-1\).

Xem lời giải >>

Bài 12 :

Chọn phương án đúng nhất để điền vào chỗ trống.

bằng tích của tổng hai biểu thức với bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức đó.”

  • A.
    Hiệu hai bình phương.
  • B.

    Hiệu hai lập phương.

  • C.
    Tổng hai bình phương.
  • D.

    Tổng hai lập phương.

Xem lời giải >>

Bài 13 :

Biểu thức cần điền vào chỗ trống để có hằng đẳng thức \({x^3} + 1 = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - ... + 1} \right)\) đúng là:

  • A.

     \(x\)

  • B.

     \(-x\)

  • C.

    \(2x\)

  • D.

    \(-2x\)

Xem lời giải >>

Bài 14 :

Điền vào chỗ trống: \(\left( {3x + y} \right)\left( {9{x^2} + ... + {y^2}} \right) = 27{x^3} + {y^3}\)

  • A.

    \(3xy\).

  • B.

    \( - 3xy\).

  • C.

    \(6xy\).

  • D.

    \( - 6xy\).

Xem lời giải >>

Bài 15 :

Biểu thức \({x^3} + 64\) được viết dưới dạng tích là

  • A.

    \(\left( {x - 4} \right)\left( {{x^2} + 4x + 16} \right)\).

  • B.

    \(\left( {x - 4} \right)\left( {{x^2} + 4x - 16} \right)\)

  • C.

    \(\left( {x + 4} \right)\left( {{x^2} + 4x + 16} \right)\).

  • D.

    \(\left( {x + 4} \right)\left( {{x^2} - 4x + 16} \right)\).

Xem lời giải >>