Quan sát hình trong mục II. 4b, phân biệt các loại RNA về cấu trúc và chức năng.
- Có nhiều loại phân tử RNA khác nhau và do vậy chúng cũng khác nhau về đặc điểm cấu trúc.
+ mRNA hay RNA thông tin, chỉ gồm một chuỗi polynucleotide dạng mạch thẳng;
+ tRNA, RNA vận chuyển, mặc dù được cấu trúc từ một mạch nhưng các vùng khác nhau trong một mạch lại tự bắt đôi bổ sung với nhau bằng các liên kết hydrogen theo kiểu A – U, G - C tạo nên cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng rất phức tạp phù hợp với chức năng của chúng
Mỗi loại RNA thực hiện một chức năng riêng phù hợp với cấu trúc của nó.
- RNA thông tin (mRNA) được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome.
- RNA vận chuyển (tRNA) làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid đến ribosome và tiến hành dịch mã.
- RNA ribosome (rRNA) tham gia cấu tạo nên ribosome, nơi tiến hành tổng hợp protein.
- Các loại RNA nhỏ khác tham gia vào quá trình điều hoà hoạt động của gene.
- Một số loại RNA còn có chức năng xúc tác cho các phản ứng hoá học như các enzyme và vì vậy chúng được gọi là các ribozyme.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Thừa cân, béo phì là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bệnh tiểu đường, tim mạch cùng nhiều bệnh nguy hiểm khác cho con người. Vậy làm thế nào có thể giảm thiểu nguy cơ này để có được cuộc sống khoẻ mạnh
Bài 2 :
Nêu những đặc điểm chung của các phân tử sinh học.Bài 3 :
Nêu đặc điểm cấu trúc và chức năng chính của các loại carbohydrate.Bài 4 :
Con người thường ăn những bộ phận nào của thực vật để lấy tinh bột?Bài 5 :
Tại sao nên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành phần chính của các loại rau là cellulose - chất con người không thể tiêu hoá được?Bài 6 :
Đọc thông tin và quan sát hình trong mục II.2, trả lời câu hỏi 1 và 2.
Chất béo là gì? Nêu một số chức năng của dầu, mỡ, phospholipid và steroid.
Bài 7 :
Phân tử sinh học là gì?
Bài 8 :
Đặc điểm nào về mặt cấu trúc hoá học khiến phospholipid là một chất lưỡng cực?Bài 9 :
Khi ăn cà chua hoặc hành chưng trong mỡ, cơ thể người có thể hấp thụ được những loại vitamin gì? Giải thích.Bài 10 :
Đọc thông tin, quan sát hình trong mục II.3 và trả lời câu hỏi từ 1 đến 2.
Các amino acid khác nhau ở những đặc điểm nào?
Bài 11 :
protein có những chức năng gì? Đặc điểm cấu trúc nào giúp protein có chức năng rất đa dạng?Bài 12 :
Bậc cấu trúc nào đảm bảo protein có được chức năng sinh học? Các liên kết yếu trong phân tử protein có liên quan gì đến chức năng sinh học của nó?Bài 13 :
Tại sao chúng ta nên bổ sung protein cho cơ thể từ nhiều loại thức ăn khác nhau mà không nên chỉ ăn một vài loại thức ăn dù những loại đó rất bổ dưỡng?Bài 14 :
Quan sát hình 5.10, nêu và giải thích các đặc điểm cấu trúc khiến DNA đảm nhận được chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Bài 15 :
Những thông số nào về DNA là đặc trưng cho mỗi loài?Bài 16 :
Trình bày sự khác biệt về mặt cấu trúc giữa DNA và RNA.Bài 17 :
Phân tử glucose có công thức cấu tạo là C6H12O6. Nếu 10 phân tử glucose liên kết với nhau tạo nên một phân tử đường phức thì phân tử này sẽ có công thức cấu tạo như thế nào? Giải thích.
Bài 18 :
Tại sao cũng có chung công thức cấu tạo là C6H12O6, nhưng glucose và fructose lại có vị ngọt khác nhau?Bài 19 :
Tại sao cũng được cấu tạo từ các phân tử đường glucose nhưng tinh bột và cellulose lại có đặc tính vật lí và chức năng sinh học khác nhau?Bài 20 :
Trong số các phân tử sinh học, protein có nhiều loại chức năng nhất. Tại sao?Bài 21 :
Để giảm béo, nhiều người đã cắt bỏ hoàn toàn chất béo trong khẩu phần ăn. Theo em, điều này là nên hay không nên? Dưới góc độ sinh học, chúng ta cần làm gì để duy trì cân nặng với một cơ thể khoẻ mạnh?Bài 22 :
Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng lại bị đông đặc lại?Bài 23 :
Giải thích vì sao khi khẩu phần ăn thiếu protein thì cơ thể, đặc biệt là trẻ em, thường gầy yếu, chậm lớn, hay bị phù nề và dễ mắc bệnh truyền nhiễmBài 24 :
Lựa chọn nào dưới đây không thể hiện sự kết cặp đúng của đơn phân/polymer (đại phân tử) sinh học?
A. Monosaccharide / Polysaccharide
B. Amio acid / Protein
C. Acid béo / Triglyceride
D. Nucleotide / Nucleic acid
Bài 25 :
Tất cả các carbohydrate
A. là polymer
B. là đường đơn
C. bao gồm một hoặc nhiều gốc đường đơn
D. được tìm thấy trong màng sinh chất
Bài 26 :
Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều
A. carbohydrate B. lipid C. protein D. calcium
Bài 27 :
Chất nào sau đây không phải là polymer?
A. Glycogen B. Tinh bột C. Cellulose D. Sucrose
Bài 28 :
Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức phân tử của một disaccharide được tạo ra từ hai phân tử glucose là
A. C12H24O12 B. C12H20O10 C. C12H22O11 D. C18H22O11
Bài 29 :
Tinh bột và glycogen là hai polysaccharide khác nhau về chức năng, trong đó tinh bột là ..... (1) ....., còn glycogen là ..... (2) .....
A. (1) thành phần chính duy trì hình dạng tế bào thực vật; (2) nguồn năng lượng cho tế bào động vật.
B. (1) vật liệu cấu trúc được tìm thấy trong tế bào thực vật và động vật; (2) hình thành bộ xương bên ngoài ở côn trùng
C. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng chính của tế bào động vật; (2) carbohydrate dự trữ tạm thời glucose của tế bào động vật
D. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng của tế bào thực vật; (2) carbohydrate dự trữ năng lượng của tế bào động vật
Bài 30 :
Điều nào sau đây là đúng với cả tinh bột và cellulose?
A. chúng đều là polymer của glucose
B. chúng đều có thể được tiêu hóa bởi con người
C. chúng đều dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật
D. chúng đều là thành phần cấu tạo của thành phần tế bào thực vật