Ta rút gọn phân số nếu có thể.
Hai phân số bằng nhau là hai phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
Ta có: \(\frac{6}{{ - 8}} = \frac{{6:\left( { - 2} \right)}}{{\left( { - 8} \right):\left( { - 2} \right)}} = \frac{{ - 3}}{4}\)
Vậy \(\frac{6}{{ - 8}} = \frac{{ - 3}}{4}\)
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Tìm một phân số có mẫu là \(13\), biết rằng giá trị của nó không thay đổi khi ta cộng tử với \( - 20\) và nhân mẫu với \(5.\)
$\dfrac{{10}}{{13}}$
\(\dfrac{7}{{13}}\)
\(\dfrac{{ - 5}}{{13}}\)
\(\dfrac{{ - 10}}{{13}}\)
Bài 2 :
Tìm phân số có tử \(14\) biết rằng nếu thêm \(6\) đơn vị vào tử số và thêm \(21\) đơn vị vào mẫu số thì giá trị của phân số \(\dfrac{a}{b}\) không đổi?
\(\dfrac{{14}}{{39}}\)
\(\dfrac{{14}}{{53}}\)
\(\dfrac{{ 14}}{{33}}\)
\(\dfrac{{14}}{{49}}\)
Bài 3 :
Tìm số nguyên \(y\) biết \(\frac{2}{{ - 3}} = \frac{6}{{ - y}}\).
Bài 4 :
Phân số nào không bằng phân số \(\frac{−1}{2}\)?
\(\frac{2}{4}\)
\(\frac{−3}{6}\)
\(\frac{6}{-12}\)
\(\frac{5}{-10}\)
Bài 5 :
Số nguyên \(x\) thỏa mãn: \(\frac{x}{3} = \frac{{12}}{18}\) là:
\(x = - 2\);
\(x = 2\);
\(x= \frac{-1}{2}\) ;
Bài 6 :
Tìm \(x; y\) biết:
\(\frac{{ - 5}}{x} = \frac{{ - y}}{8} = \frac{{ - 18}}{{72}}\)
Bài 7 :
Tìm \(x\) biết:
\(\frac{x}{{27}} = \frac{2}{9} - \frac{1}{3}\)
Bài 8 :
Phân số nào sau đây bằng phân số \( \frac{3}{4}\)?
\( \frac{13}{20}\)
\( \frac{3}{9}\)
\( \frac{6}{8}\)
\( \frac{10}{75}\)
Bài 9 :
Nếu \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) thì:
\(ac = bd\);
\(ab = cd\);
\(cb = ca\);
Bài 10 :
Tìm \(x\), biết:
\(\frac{x}{{21}} = \frac{2}{3} + \frac{{ - 1}}{7}\)
Bài 11 :
Tìm \(x\), biết:
\(\frac{{11}}{8} + \frac{{13}}{6} = \frac{{85}}{x}\)
Bài 12 :
Nếu \(\frac{x}{5} = \frac{3}{{15}}\) thì \(x\) bằng:
\(1\);
\(- 1\);
\(2\);
Bài 13 :
Tìm \(x\) biết:
\(\frac{x}{9} = \frac{{ - 1}}{3} + \frac{1}{9}\)
Bài 14 :
Viết phân số biểu thị phần tô màu trong mỗi hình dưới
Bài 15 :
Dựa vào hình vẽ, em hãy so sánh các phân số nhận được.
Bài 16 :
Em hãy tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau:
\(\dfrac{2}{5};\dfrac{1}{3};\dfrac{3}{9};\dfrac{4}{{10}}\)
Bài 17 :
Với mỗi cặp phân số bằng nhau trên, nhân tử số của phân số này với mẫu số của phân số kia rồi so sánh kết quả.
Bài 18 :
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không?
a) \(\dfrac{{ - 3}}{5}\) và \(\dfrac{9}{{ - 15}}\)
b) \(\dfrac{{ - 1}}{{ - 4}}\) và \(\dfrac{1}{4}\)
Bài 19 :
Thay dấu "?" bằng số thích hợp
a) \(\dfrac{1}{2}=\dfrac{?}{8}\)
b) \(\dfrac{{ - 6}}{9} = \dfrac{{18}}{?}\)
Bài 20 :
Bài 21 :
Bài 22 :
Viết phân số biểu thị phần tô màu trong mỗi hình dưới
Bài 23 :
Dựa vào hình vẽ, em hãy so sánh các phân số nhận được.
Bài 24 :
Em hãy tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau:
\(\dfrac{2}{5};\dfrac{1}{3};\dfrac{3}{9};\dfrac{4}{{10}}\)
Bài 25 :
Với mỗi cặp phân số bằng nhau trên, nhân tử số của phân số này với mẫu số của phân số kia rồi so sánh kết quả.
Bài 26 :
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không?
a) \(\dfrac{{ - 3}}{5}\) và \(\dfrac{9}{{ - 15}}\)
b) \(\dfrac{{ - 1}}{{ - 4}}\) và \(\dfrac{1}{4}\)
Bài 27 :
Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:
a) \(\frac{{ - 12}}{{16}}\) và \(\frac{6}{{ - 8}}\)
b) \(\frac{{ - 17}}{{76}}\) và \(\frac{{33}}{{88}}\).
Bài 28 :
Quan sát hai phân số \(\frac{3}{{ - 5}}\) và \(\frac{{ - 21}}{{35}}\) và cho biết:
a) Nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng số nguyên nào thì được phân số \(\frac{{ - 21}}{{35}}\)
b) Hai phân số đó có bằng nhau không?
c) Nêu ví dụ tương tự.
Bài 29 :
Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:
a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng nhau của hai phân số \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{6}{8}\) thì Hình b minh hoạ cho sự bằng nhau của hai phân số nào?
b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3.8 với tích 4.6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?
Bài 30 :
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?
a) \(\frac{{ - 8}}{{15}}\) và \(\frac{{16}}{{ - 30}}\);
b) \(\frac{7}{{15}}\) và \(\frac{9}{{ - 16}}\).