Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Các cặp gen qui định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
Các gen cùng nằm trên một NST phân ly và tổ hợp cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự di truyền liên kết.
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
$\frac{{Ab}}{{ab}}$
$\frac{{Ab}}{{Ab}}$
$\frac{{Aa}}{{bb}}$
$\frac{{Ab}}{{aB}}$
Bài 2 :
Nhận định nào sau đây về liên kết gen là KHÔNG đúng?
Liên kết gen đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng.
Liên kết gen là hiện tượng di truyền phổ biến, vì số lượng NST ít mà số gen rất lớn.
Các gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên một NST thì liên kết càng bền vững.
Di truyền liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
Bài 3 :
Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
2.
8.
4.
6.
Bài 4 :
Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:
Sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I.
Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II.
Sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.
Sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Bài 5 :
Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là đúng?
F2 thu được tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen.
Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập.
F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.
Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều.
Bài 6 :
Cá thể có kiểu gen $Dd\frac{{Ab}}{{aB}}$ tạo ra mấy loại giao tử:
4
8
2
16
Bài 7 :
Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen $\frac{{AB}}{{ab}}$ thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra, gen liên kết hoàn toàn. Số loại giao tử có thể tạo ra là?
2
4
6
12
Bài 8 :
Một cá thể có kiểu gen $Dd\frac{{Ab}}{{aB}}$ tạo ra giao tử d Ab với tỉ lệ:
25%.
0%.
10%
5%.
Bài 9 :
Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.
2024
24
2048
300
Bài 10 :
Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác
31
63
210
2048
Bài 11 :
Cho phép lai P: $\frac{{AB}}{{ab}}$ × $\frac{{aB}}{{ab}}$. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen ở F1 sẽ là
1
2
4
8
Bài 12 :
Cho các phép lai sau:
(1) Ab/ab × aB/ab
(2) Ab/aB × aB/Ab
(3) AB/ab × Ab/aB
(4) Ab/aB × aB/ab
(5) AB/ab × AB/ab
(6) AB/ab × aB/ab
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen?
2
4
3
5
Bài 13 :
Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối đa ở đời con là?
4
9
2
3
Bài 14 :
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: $\frac{{Ab}}{{aB}}$ × $\frac{{Ab}}{{ab}}$. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả tròn ở F1 sẽ là
100%.
75%.
50%.
25%.
Bài 15 :
Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) $Aa\frac{{Bd}}{{bD}}$× $Aa\frac{{Bd}}{{bD}}$. Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:
12,5%
6,25%
18,75%
56,25%
Bài 16 :
Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp: gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục: các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào sau đây cho kiểu hình 1:2:1
$\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{aB}}$
$\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}$
$\frac{{Ab}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}$
$\frac{{ab}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}$
Bài 17 :
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo ti lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dục. hoa đỏ: 25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
$\frac{{ABd}}{{abD}} \times \frac{{Abd}}{{aBD}}$
$\frac{{ABD}}{{abd}} \times \frac{{AbD}}{{aBd}}$
${\text{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}} \times {\text{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}$
$Bb\frac{{AD}}{{ad}} \times Bb\frac{{AD}}{{ad}}$
Bài 18 :
Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác?
Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau,ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.
Bài 19 :
Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bd rm chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên
$\frac{{Bd}}{{bD}}\frac{{Rm}}{{rM}}$ và 4 kiểu
$\frac{{BD}}{{bd}}\frac{{RM}}{{rm}}$ và 4 kiểu
$\frac{{Bd}}{{bD}}\frac{{Rm}}{{rM}}$ và 2 kiểu
$\frac{{Bd}}{{bD}}\frac{{RM}}{{rm}}$ và 4 kiểu
Bài 20 :
Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi
bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản
các gen chi phối các tính trạng phải trội hoàn toàn
không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính
các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng
Bài 21 :
Ở gà, bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Số nhóm gen liên kết ở gà mái là:
38
40
78
39
Bài 22 :
Kiểu gen liên kết đã bị viết sai là:
$\frac{{AB}}{{AB}}$
$\frac{{Ab}}{{aB}}$
$\frac{{Aa}}{{Bb}}$
$\frac{{AB}}{{ab}}$
Bài 23 :
Vì sao các gen liên kết được với nhau:
Vì chúng nằm trên cùng 1 chiếc NST.
Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện.
Vì chúng cùng ở cặp NST tương đồng.
Vì chúng có lôcut giống nhau.
Bài 24 :
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài đó
Liên kết hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau
Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết
Liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp
Bài 25 :
Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là sai?
F2 thu được số kiểu gen nhiều hơn số kiểu hình.
Các cặp tính trạng di truyền liên kết hoàn toàn.
F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.
Kiểu gen của F1 là dị hợp chéo
Bài 26 :
Kiểu gen ${\rm{Aa}}BB\frac{{DE}}{{de}}$ khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu gen liên kết hoàn toàn?
2
4
8
16
Bài 27 :
Cho 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen $\frac{{DE}}{{de}}$thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có hoán vị gen xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là?
2
4
8
16
Bài 28 :
Một cá thể có kiểu gen $Dd\frac{{Ab}}{{aB}}$tạo ra giao tử D aB với tỉ lệ:
25%.
10%.
15%.
20%.
Bài 29 :
Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 2 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.
16
576
2048
560
Bài 30 :
Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2 ; 3 và 5.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác
315
36
210
2048