Kết quả của quá trình giảm phân là làm bộ NST của các tế bào con như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu:
Tăng gấp đôi
Không thay đổi
Giảm một nửa
Tăng một số cặp
Dựa vào đặc điểm của giảm phân
Giảm phân là quá trình phân bào tạo giao tử, giúp giảm số lượng NST đi một nửa.
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Quan sát hình 43.2 và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Cho biết từ 1 tế bào mẹ, qua nguyên phân tạo ra bao nhiêu tế bào con.
2. So sánh bộ NST ở tế bào con so với bộ NST ở tế bào mẹ.
3. Cho biết giảm phân là gì.
Bài 2 :
Nêu thêm ví dụ về nguyên phân mà em biết.
Bài 3 :
Quan sát hình 43.3 kết hợp kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
1. Thế hệ F1 có bao nhiêu loại kiểu gene và kiểu hình mới được tạo thành do tổ hợp lại các allele của bố mẹ?
2. Những quá trình nào đã làm xuất hiện các biến dị tổ hợp ở phép lai này? Giải thích.
Bài 4 :
Cho các từ khóa sau: bộ NST n; bộ NST 2n; khác nhau; giống nhau; hai tế bào con; bốn tế bào con; tế bào sinh dưỡng; tế bào sinh dục giai đoạn chín.
Dựa vào kiến thức đã học, sử dụng các từ khóa đã cho để hoàn thành vào vở bảng phân biệt nguyên phân, giảm phân theo mẫu bảng 43.1.
Bài 5 :
1. Nêu mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân trong sinh sản hữu tính.
2. Đúng hay sai khi nói rằng NST vừa là vật chất mang thông tin di truyền vừa là đơn vị truyền đạt vật chất di truyền quá các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể? Giải thích.
Bài 6 :
Quan sát Hình 43.2, hãy cho biết kết quả của quá trình giảm phân
Bài 7 :
Lập bảng phân biệt nguyên phân và giảm phân dựa vào các tiêu chí sau: nơi diễn ra, số lần phân bào, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo, sự sắp xếp nhiễm sắc thể trên thoi phân bào, kết quả, đặc điểm của tế bào con so với tế bào mẹ
Bài 8 :
Quan sát Hình 43.3, hãy trình bày mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân trong sinh sản hữu tính
Bài 9 :
Xác định kiểu gene của các tổ hợp giao tử bằng cách hoàn thành ô trống trong Hình 43.4. Từ đó, giải thích ý nghĩa của giảm phân trong việc tạo ra các biến dị tổ hợp
Bài 10 :
Tại sao nhiễm sắc thể vừa là vật chất mang thông tin di truyền vừa là đơn vị truyền đạt vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể?
Bài 11 :
Kể thêm một số giống vật nuôi, cây trồng mang các đặc tính tốt được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính tại địa phương em
Bài 12 :
Đọc thông tin và quan sát Hình 43.5, hãy:
Bài 13 :
Quan sát Hình 43.6, hãy trình bày cơ chế xác định giới tính ở người
Bài 14 :
Trong thực tiễn, người ta có thể chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực:cái ở vật nuôi sao cho phù hợp với mục đích sản xuất. Giải thích cơ sở của việc làm này. Cho ví dụ
Bài 15 :
Quan sát Hình 43.7, hãy:
Bài 16 :
Lập bảng phân biệt di truyền liên kết và phân li độc lập dựa vào các tiêu chí sau: vị trí của các gene trên nhiễm sắc thể, sự phân li và tổ hợp các gene, số lượng biến dị tổ hợp, kết quả phép lai phân tích
Bài 17 :
Hiện tượng di truyền liên kết có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật và con người?
Bài 18 :
Quan sát hình 36.2, cho biết kết quả của quá trình phân chia tế bào theo hình thức giảm phân
Bài 19 :
Quan sát hình 36.1 và 36.2, phân biệt nguyên phân và giảm phân theo gợi ý bảng 36.1.
Bài 20 :
Quan sát hình 36.3, vị trí được đánh số (1), (2) và (3) tương ứng với nguyên phân hay giảm phân. Từ đó nêu mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh trong việc duy trì bộ NST qua các thế hệ ở các loài sinh sản hữu tính.
Bài 21 :
Nêu thêm ví dụ về ứng dụng nguyên phân, giảm phân trong nhân giống cây trồng, vật nuôi.
Bài 22 :
Những giống vật nuôi, cây trồng trong hình 36.4 có thể được tạo ra nhờ ứng dụng nguyên phân hay giảm phân?
Bài 23 :
Quan sát hình 36.5, nêu cơ sở khoa học của phương pháp tạo ra cây bưởi B và C.
Bài 24 :
Trong quá trình phân chia tế bào, sự nhân đôi DNA diễn ra ở
A. kì đầu.
B. kì trung gian.
C. kì sau.
D. kì giữa.
Bài 25 :
Ở thực vật hạt kín, xét các loại tế bào sau:
(1) Tế bào mẹ đại bào tử trong bầu nhuỵ.
(2) Tế bào ở mô phân sinh bên (chồi nách).
(3) Tế bào mẹ tiểu bào tử trong bao phấn.
(4) Tế bào miền sinh trưởng ở rễ.
Những tế bào nào trong các tế bào nói trên sẽ phân bào theo kiểu giảm phân?
A. (1) và (4).
B. (1) và (2).
C. (2) và (4).
D. (1) và (3).
Bài 26 :
Nêu ý nghĩa di truyền học của nguyên phân và giảm phân
Bài 27 :
Khi nói về phân bào ở cơ thể đa bào, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng
(1) Nguyên phân giúp tăng kích thước của các cơ thể đa bào.
(2) Giảm phân kết hợp với thụ tinh giúp duy trì bộ NST 2n qua các thế hệ cơ thể.
(3) Trong nguyên phân, các NST nhân đôi một lần và phân chia hai lần.
(4) Giảm phân gồm hai lần phân bào kế tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi một lần.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bài 28 :
Quan sát tế bào lưỡng bội đang phân chia bình thường dưới kính hiển vi thấy có 9 NST kép đang phân bố ở mặt phẳng giữa tế bào. Hãy cho biết
a) Kiểu phân bào mà tế bào đang trải qua.
b) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài này.
Bài 29 :
Các nhận định dưới đây đúng hay sai khi nói về phân bào
STT |
Nhận định |
Đúng |
Sai |
1 |
Nguyên phân diễn ra ở tất cả các loại tế bào của cơ thể người trưởng thành. |
||
2 |
Giảm phân chỉ diễn ra ở tế bào tham gia sinh sản hữu tính, nguyên phân chỉ diễn ra ở tế bào sinh dưỡng. |
||
3 |
Nguyên phân không làm giảm số lượng NST ở các tế bào con, giảm phân làm giảm số lượng NST ở các tế bào con đi một nửa. |
||
4 |
Trong giảm phân có sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng, trong nguyên phân không có sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng. |
||
5 |
Ở các loài sinh sản hữu tính, nguyên phân, giảm phân kết hợp với thụ tinh là cơ chế giúp ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ tế bào và các thế hệ cơ thể. |
Bài 30 :
Trong quá trình giảm phân, sự giảm số lượng NST từ 2n xuống còn n diễn ra ở kì nào
A. Kì giữa của giảm phân I.
B. Kì cuối của giảm phân I.
C. Kì sau của giảm phân II.
D. Kì cuối của giảm phân II.