Cho đoạn thông tin sau:
Khu vực Đông Á rộng khoảng 11,5 triệu km², bao gồm phần đất liền và phần hải đảo. Phần đất liền chiếm hơn 96% diện tích, địa hình hết sức đa dạng: phía tây có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao, các bồn địa rộng lớn; phía đông có nhiều núi trung bình, núi thấp và đồng bằng rộng. Phần hải đảo có địa hình phần lớn là đồi núi. Đây là nơi có nhiều núi lửa, thường xuyên có động đất, sóng thần.
(Nguồn: SGK Lịch sử và Địa lí 7, KNTT)
- Đọc và phân tích dữ kiện, xác định nội dung chính được mô tả liên quan đến thiên nhiên khu vực Đông Á.
- Xác định phạm vi kiến thức trong dữ kiện thuộc bài Bản đồ chính trị, các khu vực châu Á.
- Từ dữ kiện đã cho, kết hợp kiến thức trong bài học trên; thực hiện phân tích, đánh giá từng mệnh đề/nhận định đã cho.
- Nhận định a. "Khu vực Đông Á thường xuyên chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như núi lửa, động đất, sóng thần,…" Dựa vào đoạn thông tin, Đông Á là khu vực có nhiều núi lửa và thường xuyên xảy ra động đất, sóng thần. Đây là nhận định đúng.
- Nhận định b. "Đông Á có địa hình đa dạng, gồm núi cao ở phía tây, núi trung bình – thấp và đồng bằng ở phía đông." Đoạn thông tin cho biết ở phía tây có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao, phía đông có núi trung bình, thấp và đồng bằng rộng. Đây là nhận định đúng.
- Nhận định c. "Phía tây phần đất liền (gồm lãnh thổ Mông Cổ và tây Trung Quốc), do nằm sâu trong nội địa nên quanh năm khô hạn nên cảnh quan chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới." Vế "Phía tây phần đất liền (gồm lãnh thổ Mông Cổ và tây Trung Quốc), do nằm sâu trong nội địa nên quanh năm khô hạn" là chính xác đối với đặc điểm khu vực này. Tuy nhiên, cảnh quan của vùng không phải là rừng rậm nhiệt đới, bởi vì rừng rậm nhiệt đới cần lượng mưa và độ ẩm lớn. Đây là nhận định sai.
- Nhận định d. "Khu vực Đông Á ở phía Tây có nhiều dãy núi và sơn nguyên cao ở phía tây khiến khu vực này hạn chế giao lưu giữa các vùng, tạo sự khác biệt về khí hậu và dân cư." Đoạn thông tin có nêu phía tây có nhiều dãy núi và sơn nguyên cao, điều này có thể cản trở giao lưu và tạo ra sự khác biệt khí hậu và dân cư. Đây là nhận định đúng.

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi cho sự phát triển các ngành công nghiệp ở châu Á?
Địa hình phần lớn là đồng bằng.
Khí hậu gió mùa phân bố trên toàn lãnh thổ.
Tài nguyên khoáng sản phong phú.
Sông ngòi nhiều thác, ghềnh.
Bài 2 :
Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á?
Hi-ma-lay-a.
Cap-ca.
Côn Luân.
Thiên Sơn.
Bài 3 :
Một trong những khó khăn của thiên nhiên châu Á đối với đời sống và sản xuất là
tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
chịu nhiều tác động của thiên tai và biến đối khí hậu.
khí hậu lạnh giá khắc nghiệt chiếm phần lớn diện tích.
có rất ít đồng bằng để sản xuất nông nghiệp.
Bài 4 :
Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu nào dưới đây?
Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
Các kiểu khí hậu hải dương và các kiểu khí hậu lục địa.
Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hải dương.
Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
Bài 5 :
Sau các cuộc phát kiến địa lí, giai cấp mới xuất hiện trong xã hội Tây Âu?
Bài 6 :
Nội dung nào không đúng về Phong trào văn hóa Phục hưng?
Bài 7 :
Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện từ thời kì nào ở Trung Quốc?
Bài 8 :
Tầng lớp nào chiếm đông đảo trong xã hội phong kiến phương Đông?
Bài 9 :
Vì sao việc kháng chiến chống ngoại xâm ở thế kỉ XIII là cơ sở dẫn đến sự ra đời nhiều vương quốc phong kiến mới ở Đông Nam Á?
Bài 10 :
Điểm chung trong nền kinh tế của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á là
Bài 11 :
Hội nghị nào thể hiện tinh thần đoàn kết giữa triều đình và nhân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống Mông- Nguyên lần 2 (1285)?
Bài 12 :
Năm 1070, Nhà Lý cho lập công trình xây dựng nào đối với giáo dục?
Bài 13 :
Nhận xét nào dưới đây không đúng về các thế lực ngoại xâm mà nhân dân Đại Việt phải đương đầu trong thế kỉ XI-XIII?
Bài 14 :
Hiện nay, dân cư châu Á có xu hướng chuyển biến như thế nào?
Bài 15 :
Các hệ thống sông lớn ở Nam Á là
Bài 16 :
Miền địa hình nào nằm giữa khu vực Nam Á và Đông Á?
Bài 17 :
Khu vực Bắc Á có khí hậu
Bài 18 :
Các biển tiếp giáp với Tây Nam Á là
Bài 19 :
Phía đông của châu Phi có địa hình
Bài 20 :
Động vật đặc trưng ở xa van nhiệt đới châu Phi là
Bài 21 :
Môi trường xích đạo ở châu Phi có đặc điểm gì?
Bài 22 :
Giải thích vì sao ở phía Tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía Đông?
Bài 23 :
Sơn nguyên nào sau đây đồ sộ nhất ở châu Á?
Bài 24 :
Cho đoạn thông tin sau:
Đền Ăngco Vát được xây dựng dưới thời vua Suryavácman II, hoàn thành vào năm 1150 đúng vào năm vua mất. Gần 1200m2 phù điêu dọc tường hồi lang của ngôi đền thể hiện các cảnh lấy từ sử thi Ramayana hoặc các cảnh nói về chiến tích của Suryavácman II. Ở đây, chúng ta gặp chân dung đức vua hai lần: một lần đang thiết triều, một lần đang xung trận, các cảnh căng thẳng và hừng hực sát khí. Trong khi đó, các cảnh sinh hoạt và lễ hội lại êm đềm và sống động.
Bài 25 :
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy vẽ sơ đồ tổ chức chính quyền thời Đinh.
Bài 26 :
Trình bày ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở Châu Á?