Cho bảng số liệu:
Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2020
| Năm | 2000 | 2010 | 2015 | 2020 |
| Số dân (triệu người) | 270,6 | 335,1 | 370,4 | 402,5 |
| Tỉ lệ gia tăng dân số (%) | 1,95 | 2,15 | 1,90 | 1,59 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
- Đọc kĩ thông tin bảng số liệu đã cho, xác định nội dung kiến thức thuộc kĩ năng nhận xét bảng số liệu và đặc điểm dân cư khu vực Tây Nam Á.
- Từ các dữ kiện + kiến thức đã học, lần lượt phân tích và đánh giá tính đúng/sai của các nhận định.
- Nhận định a. Số dân khu vực Tây Nam Á năm 2020 tăng 2 lần so với năm 2010:
- So sánh số dân năm 2020 và năm 2010.
+ Số dân năm 2010: 335,1 triệu người
+ Số dân năm 2020: 402,5 triệu người
=> Thực hiện tính: 402,5 triệu người / 335,1 triệu người = 1,2011 (lần)
=> Nên số dân khu vực Tây Nam Á năm 2020 không tăng gấp 2 lần so với năm 2010. Số dân năm 2020 chỉ tăng khoảng 1,2 lần so với năm 2010. Đây là nhận định sai.
- Nhận định b. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ gia tăng dân số khu vực Tây Nam Á có xu hướng giảm là do tình hình chính trị bất ổn: Tình hình chính trị bất ổn có thể ảnh hưởng đến tỉ lệ gia tăng dân số do di cư, tỉ lệ sinh giảm (do điều kiện kinh tế khó khăn, lo ngại về tương lai). Nhưng đấy không phải là nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ gia tăng dân số khu vực Tây Nam Á có xu hướng giảm. Bởi vì còn có các yếu tố khác như chính sách dân số, mức sống, trình độ dân trí,....
- Nhận định c. Số dân của Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2010 tăng chậm hơn so với giai đoạn 2010 – 2020:
+ Giai đoạn 2000 – 2010:
335,1 - 270,6 = 64,5 (triệu người)
335,1 / 270,6 = 1,128 (lần)
- Giai đoạn 2010 – 2020:
402,5 - 335,1 = 67,4 (triệu người)
402,5 / 335,1 = 1,201 (lần)
=> Số dân của Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2010 tăng chậm hơn so với giai đoạn 2010 – 2020 là nhận định đúng.
- Nhận định d. Để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2020, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp.
+ Yêu cầu của đề: Thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2020
+ Đơn vị: có 2 đơn vị khác nhau (triệu người) và (%).
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2020, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp. Đây là nhận định đúng.

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Khí hậu Tây Nam Á chủ yếu mang tính chất
Bài 2 :
Mỹ La-tinh là khu vực có tỉ lệ dân thành thị
Bài 3 :
Công nghiệp chế biến thực phẩm của Đông Nam Á phát triển dựa trên các thế mạnh chủ yếu nào sau đây?
Bài 4 :
Liên minh châu Âu (EU) đứng đầu thế giới về tỉ trọng
Bài 5 :
Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là
Bài 6 :
Cán cân xuất – nhập khẩu của ASEAN đạt giá trị dương là biểu hiện thành tựu về mặt
Bài 7 :
Các quốc gia nào sau đây không thuộc Đông Nam Á biển đảo?
Bài 8 :
Hoa Kỳ là quốc gia rộng lớn nằm ở
Bài 9 :
Hoạt động dịch vụ nào sau đây trở thành ngành mũi nhọn của nhiều nước Đông Nam Á?
Bài 10 :
Phát biểu nào sau đây không đúng về đồng tiền chung châu Âu (đồng ơ-rô)?
Bài 11 :
Phần lớn lãnh thổ Hoa Kỳ nằm trong vành đai khí hậu
Bài 12 :
Vấn đề cần quan tâm hàng đầu trong phát triển trồng trọt ở Tây Nam Á là
Bài 13 :
Cho thông tin sau:
Dịch vụ khu vực Đông Nam Á có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nhanh các hoạt động kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và bảo vệ môi trường. Ngành này phát triển với tốc độ khá nhanh, tỉ trọng đóng góp ngày càng cao trong cơ cấu GDP của khu vực (năm 2020 là 49,7%). Cơ cấu ngành dịch vụ ngày càng đa dạng. Hiện nay, nhiều nước đã đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng quy mô, ứng dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng dịch vụ.
Bài 14 :
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH Ở KHU VỰC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2005 - 2019
| Năm | 2005 | 2010 | 2015 | 2019 |
| Số lượt khách du lịch đến (triệu lượt người) | 49,3 | 70,4 | 104,2 | 138,5 |
| Doanh thu du lịch (tỉ USD) | 33,8 | 68,5 | 108,5 | 147,6 |
(Nguồn: Tổ chức Du lịch Thế giới, 2022)
Tính chỉ tiêu bình quân của lượt khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của USD/người)
Bài 15 :
Năm 2021, GDP CHLB Đức chiếm 24,8% GDP của EU, biết GDP của EU là 17177,4 tỉ USD. Tính giá trị GDP của CHLB Đức năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)
Bài 16 :
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA HOA KỲ VÀ MỘT SỐ LIÊU LỤC NĂM 2020 (Đơn vị: tỉ USD)
| Châu lục/quốc gia | Hoa Kỳ | Châu Âu | Châu Á | Châu Phi |
| GDP | 20 893,74 | 20 796,66 | 32 796,66 | 2 350,14 |
(Nguồn: WB, 2022)
Theo bảng số liệu năm 2020, GDP của Hoa Kỳ gấp mấy lần GDP của châu Phi? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất)
Bài 17 :
Cho bảng số liệu:
GDP THEO GIÁ TRỊ HIỆN HÀNH CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ THẾ GIỚI
GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
| Năm | 2000 | 2010 | 2019 | 2020 |
| Tây Nam Á | 1 083,1 | 3 260,9 | 3 602,9 | 3 184,2 |
| Thế giới | 33 830,9 | 66 596,1 | 87 652,9 | 84 906,8 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022; năm 2020 không bao gồm Xi-ri)
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng GDP của khu vực Tây Nam Á so với thế giới năm 2020 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Bài 18 :
Cho bảng số liệu:
TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
| Năm | 2010 | 2015 | 2019 | 2020 |
| Tổng dân số (nghìn người) | 86 497,2 | 91 713,4 | 96 484,1 | 97 582,7 |
| Sản lượng lương thực (nghìn tấn) | 44 632,2 | 50 379,5 | 48 230,9 | 47 321,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tốc độ tăng trưởng của dân số cao hơn tốc độ tăng trưởng của sản lượng lương thực bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Bài 19 :
Biết trị giá xuất khẩu của khu vực Đông Nam Á là 1676,3 tỉ USD, trị giá nhập khẩu là 1526,6 tỉ USD (năm 2020). Hãy cho biết cán cân xuất nhập khẩu của Đông Nam Á năm 2020 là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).
Bài 20 :
Tính GDP bình quân trên người của EU năm 2021 biết số dân là 447,1 triệu người và GDP là 17,2 nghìn tỉ USD? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn USD/người)
Bài 21 :
Tính cán cân xuất nhập khẩu của EU năm 2021 biết giá trị xuất khẩu là 8670,6 tỉ USD, giá trị nhập khẩu là 8016,6 tỉ USD? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)
Bài 22 :
Vì sao khu vực Tây Nam Á được coi là “điểm nóng” của thế giới?
Bài 23 :
Trình bày đặc điểm dân cư khu vực Đông Nam Á? Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển KTXH của khu vực?