Bài 1. Tập hợp
Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
Bài 3. Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
Bài 4. Phép nhân, phép chia với các số tự nhiên
Bài 5. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 6. Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 7. Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 9. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số
Bài 11. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài 12. Ước chung và ước chung lớn nhất
Bài 13. Bội chung và bội chung nhỏ nhất
Bài tập cuối chương 1 Từ các chữ số 0, 2, 5, hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau sao cho: a) Các số đó chia hết cho 2; b) Các số đó chia hết cho 5; c) Các số đó chia hết cho cả 2 và 5.
Xem lời giảiDùng cả ba chữ số 4, 5, 9 để ghép thành số có ba chữ số: a) Nhỏ nhất và chia hết cho 2; b) Lớn nhất và chia hết cho 5.
Xem lời giảiKhông thực hiện phép tính, hãy giải thích tại sao: a) A= 61 782 + 94 656 - 76 320 chia hết cho 2; b) B = 97 485 - 61 820 + 27 465 chia hết cho 5.
Xem lời giảiỞ tiết mục múa đôi của một đội văn nghệ, số người của đội được xếp vừa hết. Khi hát tốp ca theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, đội văn nghệ còn thừa ra 3 người. Đội văn nghệ đó có bao nhiêu người? Biết rằng đội văn nghệ có khoảng từ 15 người đến 20 người.
Xem lời giảiLý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Cánh diều ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu
Xem chi tiếtTrong giờ học Lịch sử, cô hạnh nêu một năm của thế kỉ XX đánh dấu một mốc quan trọng trong lịch sử đất nước ta. Năm đó là số được viết từ các chữ số lẻ khác nhau. Số đó còn chia hết cho 5 và chia cho 9 dư 4.
Xem lời giảia) Thực hiện phép tính 123:3 và nêu quan hệ chia hết của 123 với 3. b) Tìm tổng S các chữ số của 123 và nêu quan hệ chia hết của S với 3.
Xem lời giảiViết một số có hai chữ số sao cho: a) Số đó chia hết cho 3 và 5; b) Số đó chia hết cho cả ba số 2, 3, 5.
Xem lời giải