Dùng kí hiệu để viết mỗi tập hợp sau và biểu diễn mỗi tập hợp đó trên trục số:
Xem chi tiếtCho ba tập hợp: A là tập hợp các tam giác; B là tập hợp các tam giác cân
Xem chi tiếtNêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai củ mỗi mệnh đề phủ định đó:
Xem chi tiếtCho các tập hợp: \(A = \left[ { - 1;2} \right),B = \left( { - \infty ;1} \right]\)
Xem chi tiếtDùng kí hiệu ⊂ để mô tả quan hệ của hai tập hợp khác nhau trong tập hợp sau
Xem chi tiếtCho mệnh đề kéo theo có dạng P => Q: “Vì 120 chia hết cho 6 nên 120 chia hết cho 9”
Xem chi tiếtGọi A là tập nghiệm của đa thức P(x), B là tập nghiệm của đa thức Q(x), C là tập nghiệm của phân thức \(\frac{{P(x)}}{{Q(x)}}\). So sánh tập hợp A\B và tập hợp C
Xem chi tiếtCho mệnh đề kéo theo có dạng P => Q: “Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”
Xem chi tiếtCho hai tập hợp \(A = \left[ { - 1;4} \right],B = \left[ {m + 1;m + 3} \right]\) với m là tham số. Tìm tất cả các gia trị của m để \(B\backslash A = \emptyset \)
Xem chi tiết