Bài 5: Luyện tập viết đoạn văn cho bài văn miêu tả con vật trang 98 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Chân trời sáng tạo

Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu. Đoạn văn tả những hoạt động nào của đàn gà. Hoạt động của gà mẹ và gà con được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào. Viết đoạn văn tả hoạt động hoặc thói quen của con vật nuôi trong nhà mà em thích. Sử dụng hình ảnh nhân hóa để đoạn văn thêm sinh động. Tìm từ ngữ gợi tả tiếng kêu của mỗi con vật gặp trên đường đi. Nói một câu tả tiếng kêu của một con vật ở bài tập 1.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

 

 

Câu 1

Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu: 

“Túc, túc, túc,..”, một con gà mẹ gọi đàn con ở cạnh gò. Mẹ bươi đất tìm mồi, con xúm lại chỗ con dế đất. Bỗng gà mẹ kêu “tót” một tiếng to vì có bóng một con diều hâu thoáng qua. “Tác, tác, tác”, gà mẹ la liên tiếp. Bầy gà con như đã quen tiếng báo động, liền chạy trốn. Con thì chui vào bụi cây, con thì núp dưới bờ gò. Gà mẹ chạy qua chạy lại, vừa la vừa nhìn diều hâu đang bay lượn trên không.

Theo Nguyễn Hữu Uẩn

a. Đoạn văn tả những hoạt động nào của đàn gà?

b. Hoạt động của gà mẹ và gà con được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?

c. Nhận xét về cách tác giả dùng từ ngữ gợi tả tiếng kêu của gà mẹ. 

Phương pháp giải:

Em dựa vào đoạn văn để trả lời. 

Lời giải chi tiết:

a. Đoạn văn tả hoạt động tìm mồi, bảo vệ gà con của gà mẹ, hoạt động chạy trốn của gà con.

b. Hoạt động của gà mẹ và gà con được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh:

- Gà mẹ: gọi con“Túc, túc, túc”; bươi đất tìm mồi; kêu "tót"; la; chạy qua chạy lại; vừa la vừa nhìn diều hâu.

- Gà con: xúm lại; chạy trốn; chui vào bụi cây; núp xuống bờ gò.

c. Tác giả dùng từ ngữ gợi tả tiếng kêu của gà mẹ rất đa dạng, phù hợp và thú vị.

Câu 2

Viết đoạn văn tả hoạt động hoặc thói quen của con vật nuôi trong nhà mà em thích. Sử dụng hình ảnh nhân hóa để đoạn văn thêm sinh động. 

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

Cách 1

Trong gia đình em có rất nhiều con vật nhưng con vật mà em yêu quý nhất vẫn là chú mèo Miu. Tên đó là do em đặt cho chú. Chú là hiệp sĩ diệt chuột trong gia đình em. Mèo Miu có một cái áo ba màu. Miu có một khuôn mặt nhỏ, có lẽ bằng quả bưởi con. Đôi mắt tinh nhanh tròn như hai hòn bi của chú vẫn sáng lên trong màn đêm. Hai cái tai như hai chiếc lá lúc nào cũng dỏng lên như để nghe ngóng chuyện gì đó. Cái mũi màu hồng xinh xinh điểm thêm hai bên là những chiếc râu trắng như cước. Miu rất giỏi bắt chuột nên chẳng bao lâu mà nhà em đã vắng bóng những con chuột đáng ghét. 

Xem thêm
Cách 2

Mỗi sáng tinh mơ, khi ông mặt trời còn đang ngủ trong chiếc chăn mây bồng bềnh, chú gà trống đã thức dậy. Chú đứng trên đống rơm vàng cất tiếng gáy khỏe khoắn: “Ò..ó...o...”. Khi tiếng gáy cất lên là lúc mọi người thức dậy, chuẩn bị cho một ngày mới, người lớn đi làm, trẻ em đi học, cụ già ở nhà. Tiếng gáy của chú như chiếc đồng hồ báo thức thật hữu hiệu. Trong ngày, ngoại trừ lúc ăn ra thì chú ta luôn đi một mình chứ chẳng tụ tập với mấy chú gà khác. Thế nhưng chỉ cần có người lạ hay động vật đi vào vườn chú ta sẽ xuất hiện ngay như một người hùng. Em mong rằng càng ngày chú gà trống choai sẽ càng to lớn và khỏe mạnh.

Xem thêm
Cách 2

Câu 3

Đọc lại và chỉnh sửa đoạn văn của em.

Lời giải chi tiết:

Em đọc lại và chỉnh sửa đoạn văn của mình.

Câu 4

Chia sẻ với bạn những điều em thích ở đoạn văn của mình.

Phương pháp giải:

Em chia sẻ với bạn những điều em thích ở đoạn văn của mình.

Lời giải chi tiết:

Cách 1

Hình ảnh so sánh: 

+ Chú là hiệp sĩ diệt chuột trong gia đình em.

+ Đôi mắt tinh nhanh tròn như hai hòn bi của chú vẫn sáng lên trong màn đêm.

Xem thêm
Cách 2

Hình ảnh nhân hóa: ông mặt trời còn đang ngủ trong chiếc chăn mây bồng bềnh.

Từ ngữ gợi tả: cất tiếng gáy khỏe khoắn: “Ò..ó...o...”.

Xem thêm
Cách 2

Vận dụng Câu 1

Tìm từ ngữ gợi tả tiếng kêu của mỗi con vật gặp trên đường đi.

Phương pháp giải:

Em chủ động hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

- Chó: gâu gâu

- Mèo: meo meo

- Dê: bẹ..ẹ...ẹ

- Vịt: cạp cạp

- Gà trống: Ò...ó...o

- Lợn: Ụt ịt 

Vận dụng Câu 2

Nói một câu tả tiếng kêu của một con vật ở bài tập 1. 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời. 

Lời giải chi tiết:

Chú chó sủa “gâu gâu” khi có người lạ đến nhà. 

Tiếng mèo kêu "meo meo" nghe rất dễ thương.

close