Bài 6. Thủy văn Việt Nam SBT Lịch sử và Địa lí 8 kết nối tri thứcLựa chọn đáp án đúng GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT Gửi góp ý cho Loigiaihay.com và nhận về những phần quà hấp dẫn Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 a Trả lời Câu 1 trang 22 Bài 6 SBT Địa lí 8 Kết nối tri thức Lựa chọn đáp án đúng. a. Nước ta có bao nhiêu con sông? A. 1 969 con sông có chiều dài trên 100 km. B. 3 260 con sông có chiều dài trên 10 km. C. 2 360 con sông có chiều dài trên 10 km. D. 2 360 con sông có chiều dài trên 100 km. Phương pháp giải: Đọc thông tin SGK mục 1a trang 119 và xác định nước ta có bao nhiêu con sông. Lời giải chi tiết: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên đất liền. Cả nước có 2 360 con sông có chiều dài trên 10km. Đáp án đúng là: C. Câu 1 b b. Sông ngòi nước ta chảy theo các hướng chính: A. Hướng tây bắc - đông nam, tây - đông và hướng vòng cung. B. Hướng đông bắc - tây nam, tây - đông và hướng vòng cung. C. Hướng tây bắc - đông nam, tây - đông. D. Hướng tây bắc - đông nam, bắc - nam và hướng vòng cung. Phương pháp giải: Đọc thông tin SGK mục 1a trang 119 và xác định sông ngòi nước ta chảy theo các hướng chính nào. Lời giải chi tiết: Sông ngòi nước ta chủ yếu chảy theo hai hướng chính tây bắc - đông nam và hướng vòng cung, một số con sông chảy theo hướng tây - đông. Đáp án đúng là: A. Câu 1 c c. Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta là: A. Phân hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn, trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm tới 80 - 90% tổng lượng nước cả năm. B. Phân hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn, trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm tới 70 - 80% tổng lượng nước cả năm. C. Phân theo mùa: mùa lũ và mùa cạn, trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm tới 60 - 70% tổng lượng nước cả năm. D. Phân bố đều trong cả năm. Phương pháp giải: Đọc thông tin SGK mục 1a trang 119 và xác định chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta. Lời giải chi tiết: Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta phân thành hai mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Trung bình lượng nước mùa lũ chiếm tới 70-80% tổng lượng nước cả năm. Đáp án đúng là: B Câu 2 Trả lời Câu 2 trang 22 Bài 6 SBT Địa lí 8 Kết nối tri thức Trong các câu sau, câu nào đúng về đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam? a) Mạng lưới sông ngòi dày đặc, chế độ dòng chảy của sông phân hai mùa rõ rệt. b) Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, chế độ dòng chảy của sông ổn định quanh năm. c) Sông ngòi ít nước, ít phù sa. d) Sông ngòi nhiều nước, có lượng phù sa lớn. Phương pháp giải: Đọc thông tin SGK mục 1a trang 119 và xác định câu nào đúng về đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam. Lời giải chi tiết: - Câu đúng là: a), d) - Câu sai là: b), c) Câu 3 Trả lời Câu 3 trang 23 Bài 6 SBT Địa lí 8 Kết nối tri thức Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm sông ngòi nước ta. 2 360 con sông sông nhỏ rộng khắp dày đặc dồi dào Nước ta có mạng lưới sông ngòi (1).............. phân bố (2)………..trên đất liền. Do có nguồn cung cấp nước (3)................. nên Việt Nam có tới (4).......................... chiều dài trên 10 km. Sông ở nước ta chủ yếu là (5)................... Phương pháp giải: Đọc thông tin SGK mục 1a trang 119 và sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm sông ngòi nước ta. Lời giải chi tiết: Nước ta có mạng lưới sông ngòi (1) dày đặc phân bố (2) rộng khắp trên đất liền. Do có nguồn cung cấp nước (3) dồi dào nên Việt Nam có tới (4) 2 360 con sông chiều dài trên 10 km. Sông ở nước ta chủ yếu là (5) sông nhỏ. Câu 4 Trả lời Câu 4 trang 23 Bài 6 SBT Địa lí 8 Kết nối tri thức Dựa vào hình 6.1 trang 120 SGK, hãy: - Kể tên chín lưu vực sông lớn ở nước ta. - Kể tên hai lưu vực sông chiếm diện tích lớn nhất. Phương pháp giải: Đọc thông tin SGK trang 120-123, kết hợp hình 6.1 lần lượt trả lời các câu hỏi đã cho. Lời giải chi tiết: - Chín lưu vực sông lớn ở nước ta: Hồng, Thái Bình, Kỳ Cùng - Bằng Giang, Mã, Cả, Thu Bồn, Ba, Đồng Nai, Mê Công. - Hai lưu vực sông chiếm diện tích lớn nhất: lưu vực sông Mê Công và lưu vực sông Hồng. Câu 5 Trả lời Câu 5 trang 23 Bài 6 SBT Địa lí 8 Kết nối tri thức Dựa vào biểu đồ dưới đây, hãy nhận xét vai trò của lượng mưa đối với lưu lượng nước sông; xác định thời gian mùa cạn, mùa lũ tại trạm thuỷ văn Sơn Tây (sông Hồng). Phương pháp giải: Xác định mùa lũ và mùa cạn: - Lưu lượng nước trung bình năm (dòng kẻ ngang màu xanh) là 3552m3/s. - Xác định mùa lũ: + Đường màu đen: đường biểu diễn lưu lượng nước trung bình tháng. + So sánh đường này với đường lưu lượng trung bình năm (3552m3/s). + Các tháng mà đường lưu lượng nước trung bình tháng cao hơn đường trung bình năm chính là mùa lũ. - Xác định mùa cạn: + So sánh đường lưu lượng nước trung bình tháng với đường trung bình năm. + Các tháng mà đường lưu lượng nước trung bình tháng thấp hơn đường trung bình năm chính là mùa cạn. => Từ lượng nước sông, xác định vai trò của lượng mưa. Lời giải chi tiết: - Thời gian mùa cạn: từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5 năm sau. - Thời gian mùa lũ: từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10. - Vai trò: nước mưa là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ngòi. Câu 6 Trả lời Câu 6 trang 24 Bài 6 SBT Địa lí 8 Kết nối tri thức Ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa cho phù hợp về đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước ở ba hệ thống sông lớn. Phương pháp giải: Đọc thông tin SGK trang 121-123 và ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa cho phù hợp về đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước ở ba hệ thống sông lớn. Lời giải chi tiết: Ghép các thông tin theo thứ tự sau:
Câu 7 Trả lời Câu 7 trang 24 Bài 6 SBT Địa lí 8 Kết nối tri thức Dựa vào hình bên và hiểu biết của bản thân, hãy giải thích vì sao sông ngòi Trung Bộ ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ, lũ lên rất nhanh và đột ngột. Phương pháp giải: Dựa vào hình, kiến thức nội dung SGK từ trang 119 đến trang 123 và giải thích vì sao sông ngòi Trung Bộ ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ, lũ lên rất nhanh và đột ngột. Lời giải chi tiết: - Giải thích: + Ở vùng Trung Bộ, do địa hình hẹp ngang, đồi núi ăn sát ra biển nên sông ngòi thường nhỏ, ngắn và dốc. + Vào các tháng mùa mưa, với cường độ mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn nên tốc độ dòng chảy sông ngòi lớn, lũ tập trung lên rất nhanh và đột ngột. Câu 8 Trả lời Câu 8 trang 25 Bài 6 SBT Địa lí 8 Kết nối tri thức Cho biết thời gian mùa lũ, mùa cạn của ba hệ thống sông: Hồng, Thu Bồn, Mê Công, theo bảng mẫu dưới đây:
Phương pháp giải: Đọc thông tin SGK trang 121-123 và điền các thông tin thời gian mùa lũ, mùa cạn của ba hệ thống sông: Hồng, Thu Bồn, Mê Công vào bảng theo mẫu. Lời giải chi tiết:
Câu 9 a Trả lời Câu 9 trang 25 Bài 6 SBT Địa lí 8 Kết nối tri thức Lựa chọn đáp án đúng a. Hồ là nguồn cung cấp nước cho A. nông nghiệp và công nghiệp. B. công nghiệp và dịch vụ. C. dịch vụ và sinh hoạt D. sản xuất và sinh hoạt. Phương pháp giải: Đọc thông tin SGK mục 2 trang 124 và lựa chọn phương án phù hợp. Lời giải chi tiết: Hồ là nguồn cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. Đáp án đúng là: D. Câu 9 b b. Đối với nông nghiệp, các hồ, đầm nước ngọt có các giá trị: A. nguồn cung cấp nước cho trồng trọt và chăn nuôi. B. địa bàn để nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn. C. nguồn cung cấp nước cho trồng trọt. D. nguồn cung cấp nước cho chăn nuôi. Phương pháp giải: Đọc thông tin SGK trang 124 và xác định vai trò của hồ, đầm trong "sản xuất nông nghiệp". Lời giải chi tiết: Đối với nông nghiệp, các hồ, đầm nước ngọt có các giá trị là nguồn cung cấp nước cho trồng trọt và chăn nuôi. Đáp án đúng là: A Câu 9 c c. Đối với dịch vụ, các hồ, đầm có giá trị đối với A. giao thông, du lịch. B. trồng trọt, chăn nuôi. C. trữ nước cho nhà máy thuỷ điện, cho nông nghiệp. D. phục vụ nhu cầu sinh hoạt. Phương pháp giải: Đọc thông tin SGK trang 124 và xác định vai trò của hồ, đầm trong "ngành dịch vụ". Lời giải chi tiết: Đối với dịch vụ, các hồ, đầm có giá trị đối với giao thông, du lịch. Đáp án đúng là: A Câu 10 Trả lời Câu 10 trang 25 Bài 6 SBT Địa lí 8 Kết nối tri thức Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm hồ, đầm nước ta. hồ nhân tạo lượng mưa lớn sản xuất và sinh hoạt có khả năng chứa nước hồ, đầm tự nhiên Do có (1)………………... và nhiều vùng trũng (2) ..................… nên Việt Nam có nhiều (3).. ………… Ngoài ra, nước ta còn có nhiều (4)…………... (hồ thuỷ lợi, hồ thuỷ điện, hồ điều hoà,...). Hồ, đầm có vai trò quan trọng rò quan trọng đối với (5)………………. ở nước ta. Phương pháp giải: Đọc thông tin SGK mục 2 trang 124 và kết hợp sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm hồ, đầm nước ta. Lời giải chi tiết: Do có (1) lượng mưa lớn và nhiều vùng trũng (2) có khả năng chứa nước nên Việt Nam có nhiều (3) hồ, đầm tự nhiên. Ngoài ra, nước ta còn có nhiều (4) hồ nhân tạo (hồ thuỷ lợi, hồ thuỷ điện, hồ điều hoà,...). Hồ, đầm có vai trò quan trọng rò quan trọng đối với (5) sản xuất và sinh hoạt ở nước ta. Câu 11 Trả lời Câu 11 trang 26 Bài 6 SBT Địa lí 8 Kết nối tri thức Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở địa phương em. Phương pháp giải: Đọc thông tin SGK mục 3 trang 125 và hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở địa phương em. Lời giải chi tiết:
|