Số thập phân $0,35$ được viết dưới dạng phân số tối giản thì tổng tử số và mẫu số của phân số đó là:
\(17\)
\(27\)
\(135\)
\(35\)
+ Viết số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số có: tử số là số nguyên tạo bởi phần nguyên và phần thập phân của số đó, mẫu số là một lũy thừa cơ số \(10\) với số mũ bằng số chữ số ở phần thập phân của số đã cho.
+ Rút gọn phân số
Ta có \(0,35 = \dfrac{{35}}{{100}} = \dfrac{7}{{20}}\)
Tổng tử số và mẫu số là \(7 + 20 = 27.\)
Đáp án : B
Một số em không rút gọn về phân số tối giản mà cộng tử và mẫu luôn dẫn đến chọn C sai.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Số thập phân \(0,44\) được viết dưới dạng phân số tối giản thì hiệu của tử số trừ mẫu số của phân số đó là:
\(14\)
\( - 14\)
\( - 56\)
\(56\)
Bài 2 :
Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn: \(\frac{{13}}{{16}};\frac{{ - 18}}{{150}}\).
Bài 3 :
Viết mỗi số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân hữu hạn:
\(\dfrac{{33}}{8};{\rm{ }}\dfrac{{543}}{{125}};{\rm{ }}\dfrac{{ - 1{\rm{ 247}}}}{{500}}\).
Bài 4 :
Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản:
\(0,12;{\rm{ 0,136; }} - 7,2625\).
Bài 5 :
Viết số thập phân 2,75 dưới dạng phân số tối giản.
Bài 6 :
Số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
\(1\frac{2}{7}\).
\(\frac{1}{4}\).
\(\frac{2}{3}\).
\(\sqrt 5 \).