Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản:
\(0,12;{\rm{ 0,136; }} - 7,2625\).
Ta viết các số thập phân hữu hạn dưới dạng số hữu tỉ với mẫu số tương ứng là 10, 100, 1000,... rồi rút gọn phân số đó.
Ta có:
\(0,12 = \dfrac{{12}}{{100}} = \dfrac{3}{{25}}\); \({\rm{0,136}} = \dfrac{{136}}{{1000}} = \dfrac{{17}}{{125}}\); \( - 7,2625 = \dfrac{{ - 72{\rm{ 625}}}}{{10{\rm{ }}000}} = \dfrac{{ - 581}}{{80}}\).
Vậy các số thập phân hữu hạn \(0,12;{\rm{ 0,136; }} - 7,2625\) được viết được dạng phân số tối giản lần lượt là: \(\dfrac{3}{{25}};{\rm{ }}\dfrac{{17}}{{125}};{\rm{ }}\dfrac{{ - 581}}{{80}}\).
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Số thập phân $0,35$ được viết dưới dạng phân số tối giản thì tổng tử số và mẫu số của phân số đó là:
\(17\)
\(27\)
\(135\)
\(35\)
Bài 2 :
Số thập phân \(0,44\) được viết dưới dạng phân số tối giản thì hiệu của tử số trừ mẫu số của phân số đó là:
\(14\)
\( - 14\)
\( - 56\)
\(56\)
Bài 3 :
Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn: \(\frac{{13}}{{16}};\frac{{ - 18}}{{150}}\).
Bài 4 :
Viết mỗi số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân hữu hạn:
\(\dfrac{{33}}{8};{\rm{ }}\dfrac{{543}}{{125}};{\rm{ }}\dfrac{{ - 1{\rm{ 247}}}}{{500}}\).
Bài 5 :
Viết số thập phân 2,75 dưới dạng phân số tối giản.
Bài 6 :
Số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
\(1\frac{2}{7}\).
\(\frac{1}{4}\).
\(\frac{2}{3}\).
\(\sqrt 5 \).