Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ chấm:
Viết số đo độ dài sau dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số tối giản: \(578m = ...hm\).
A. \(5\dfrac{{78}}{{100}}\)
B. \(57\dfrac{8}{{100}}\)
C. \(5\dfrac{{39}}{{50}}\)
D. \(57\dfrac{2}{{25}}\)
C. \(5\dfrac{{39}}{{50}}\)
- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho (\(hm\) và \(m\)) và tìm được mối liên hệ giữa chúng:
\(1hm = 100m\) hay \(1m = \dfrac{1}{{100}}hm\)
- Viết số đo độ dài đã cho thành số đo độ dài dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. Rút gọn phần phân số của hỗn số vừa viết được thành phân số tối giản. Hỗn số viết được có đơn vị đo là \(hm\).
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có: \(1hm = 100m\) hay \(1m = \dfrac{1}{{100}}hm\).
Do đó ta có:
\(578m = 500m + 78m = 5hm + \dfrac{{78}}{{100}}hm = 5\dfrac{{78}}{{100}}hm = 5\dfrac{{39}}{{50}}hm\)
Vậy \(578m = 5\dfrac{{39}}{{50}}hm\).
- Xác định đúng mối liên hệ giữa hai đại lượng, nếu không sẽ có thể chọn đáp án sai là B hoặc D.
- Đề bài viết số đo độ dài sau dưới dạng hỗn số có phần thập phân là phân số tối giản nên nếu không đọc kĩ đề, học sinh có thể chọn đáp án sai là A.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Chọn số thích hợp để điền vào ô trống:
$83dm\;5mm = \,...dm$
Bài 2 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(5\dfrac{7}{{25}}hm\) $...$ \(52dam\;8m\)
Bài 3 :
Viết số thập phân thích hợp vào ô trống (dạng gọn nhất):
Bài 4 :
Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:
Bài 5 :
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(38317dm\,=\,... \, hm\).
Bài 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống sau:
Bài 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 8 :
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Bài 9 :
Trong cùng một thời gian Tom đi được quãng đường \(5km\,3m\), Jerry đi được quãng đường \(5,3km\). Hỏi bạn nào đi nhanh hơn?
Bài 10 :
Tìm số thập phân thích hợp.
Bài 11 :
Tìm số thập phân thích hợp.
Bài 12 :
a) Tìm số thập phân thích hợp.
1 km 75 m = ..... km
b) Đ, S?
Đoạn đường nào dài hơn?
Bài 13 :
Tìm số thập phân thích hợp.
Bài 14 :
Số?
Bài 15 :
Một thanh gỗ dài 3,7 m. Một người thợ mộc cắt đi 4 đoạn, trong đó 1 đoạn dài 70 cm và 3 đoạn còn lại mỗi đoạn dài 40 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu mét?
Bài 16 :
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét.
a) 2 dm; 345 cm; 17 mm
b) 71 m 6 dm; 4 m 9 cm; 8 m 12 mm
Bài 17 :
Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.
a) 8 dm 4 cm = ? dm
1 cm 6 mm = ? cm
b) 7 dm 2 cm = ? m
6 cm 1 mm = ? m
Bài 18 :
Sắp xếp các số đo dưới đây theo thứ tự từ lớn đến bé.
2 500 m; 2 km 5 m; 2,05 km; 2,25 km.
Bài 19 :
Trong truyện cổ tích Cây tre trăm đốt, nếu mỗi đốt tre dài 315 mm thì cây tre trăm đốt có cao bằng tòa nhà 10 tầng với chiều cao là 33,25 m không? Vì sao?
Bài 20 :
Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 2 m 74 cm = …………. m 10 l 107 ml = ………… l |
20 cm 5 mm = …………… cm 815 g = …………. kg |
b) 12,53 m = ………….. m ………. cm = ……………….. cm 7,42 kg = …………. kg ……….. g = …………….. g |
Bài 21 :
Viết số đo 429 m dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki-lô-mét, ta được:
0,429 km
4,290 km
42,9 km
429,0 km
Bài 22 :
Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm dưới đây là:
2 149 cm = … m
21,49
2,149
214,9
0,2149
Bài 23 :
Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm đề 5152m = ... km là: