Các bao nào có cùng số lượng?
Tính kết quả mỗi phép tính ghi trên mỗi bao, so sánh kết quả rồi tìm các bao có cùng số lượng.
Ta có:
5 × 2 = 10 5 × 8 = 40
2 × 8 = 16 2 × 5 = 10
20 + 20 = 40 8 × 8 = 16.
Mà: 10 = 10 ; 16 = 16 ; 40 = 40.
Vậy hai bao có cùng số lượng được nối với nhau như sau:
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Bài 2 :
Tìm cánh hoa cho ong đậu.
Bài 3 :
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
a)
b)
Bài 4 :
Đếm thêm 5 rồi nêu số còn thiếu.
Bài 5 :
a) Toa tàu nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
b) Toa tàu nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?
Bài 6 :
Bác Hoà làm ống hút bằng tre thay ống nhựa. Mỗi đoạn tre làm được 5 ống hút. Hỏi với 5 đoạn tre như vậy, bác Hoà làm được bao nhiêu ống hút?
Bài 7 :
Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 viên sỏi. Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu viên sỏi?
Bài 8 :
Tính nhẩm.
Bài 9 :
Khi chuẩn bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. Hỏi 2 lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu bông hoa?
Bài 10 :
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Bài 11 :
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Bài 12 :
Mỗi chùm có 5 quả dừa. Hỏi 4 chùm dừa như vậy có bao nhiêu quả?
Bài 13 :
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Bài 14 :
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Bài 15 :
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Bài 16 :
Trong ngày hội đua thuyền, mỗi đợt đua có 5 thuyền tham gia. Hỏi 3 đợt đua như vậy có tất cả bao nhiêu thuyền tham gia?
Bài 17 :
Bà Năm ra cửa hàng mua 5 chai nước mắm, mỗi chai 2 \(l\). Hỏi bà Năm đã mua bao nhiêu lít nước mắm?
Bài 18 :
Tính nhẩm:
5 × 3 5 × 6 5 × 1 5 × 9 5 × 2
5 × 7 5 × 4 5 × 5 5 × 10 5 × 8
Bài 19 :
Tính:
5 kg × 2 5 cm × 8 5 l × 7
5 kg × 4 5 dm × 9 5 l × 5
Bài 20 :
a) Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:
b) Kể một tình huống có sử dụng phép nhân 5 × 3 trong thực tế.
Bài 21 :
a) Hãy đếm thêm 5:
b) Xếp các chấm tròn thích hợp với phép nhân 5 x 5; 5 x 7
Bài 22 :
a) Tìm tích, biết hai thừa số là 5 và 9.
b) Tìm thương, biết số bị chia là 16 và số chia là 2.
Bài 23 :
Xem tranh rồi viết phép nhân và phép chia thích hợp:
Bài 24 :
Trò chơi: Thực hành với bảng nhân 5.
Mỗi lượt chơi:
• Một vài bạn đứng trước lớp.
• Các bạn dưới lớp đọc đồng thanh các kết quả ở bảng nhân 5: 5, 10, 15, 20, ...
• Các bạn dưới lớp ngừng đọc theo hiệu lệnh của giáo viên.
• Các bạn đứng trước lớp viết phép nhân có kết quả là số được đọc cuối cùng.
• Cả lớp nhận xét và vỗ tay.
Bài 25 :
Tính nhẩm.
Bài 26 :
Số ?
Bài 27 :
Mỗi chậu cây có 5 bông hoa. Hỏi 4 chậu cây như thế có bao nhiêu bông hoa?
Bài 28 :
Vui học (trang 17 SGK Toán 2 tập 2)
Quan sát hình ảnh sau.
Có .?. cái bút chì.
Bài 29 :
a) Đọc các phép nhân, phép chia trong bảng sau.
Mẫu: Hai nhân năm bằng mười.
Mười chia hai bằng năm.
Mười chia năm bằng hai.
b) Số?
Bài 30 :