Có 10 hộp, mỗi hộp có 2 huy hiệu. Hỏi có tất cả bao nhiêu huy hiệu?
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số hộp, số huy hiệu có trong mỗi hộp) và hỏi gì (số huy hiệu có tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số huy hiệu có tất cả ta lấy số huy hiệu có trong mỗi hộp nhân với số hộp.
Tóm tắt
Có: 10 hộp
Mỗi hộp: 2 huy hiệu
Có tất cả: … huy hiệu?
Bài giải
Có tất cả số huy hiệu là:
2 × 10 = 20 (huy hiệu)
Đáp số : a.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Tính nhẩm.
Bài 2 :
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Bài 3 :
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
a)
b)
Bài 4 :
Đếm thêm 2 rồi nêu số còn thiếu.
Bài 5 :
Từ các thừa số và tích dưới đây, em hãy lập các phép nhân thích hợp.
Bài 6 :
Bài 7 :
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Bài 8 :
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Bài 9 :
Mỗi đợt thi múa rồng có 2 đội tham gia. Hỏi 4 đợt thi múa rồng như vậy có bao nhiêu đội tham gia?
Bài 10 :
Rô-bốt đếm trong chuồng cả gà và thỏ có 8 cái chân. Hỏi trong chuồng có mấy con thỏ?
Bài 11 :
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Bài 12 :
Tính nhẩm:
2 × 7 2 × 2 2 × 6 2 × 3 2 × 10
2 × 5 2 × 9 2 × 4 2 × 1 2 × 8
Bài 13 :
Tính (theo mẫu):
Mẫu: 2 kg × 4 = 8 kg
2 kg × 6 2 cm × 8 2 l × 7
2 kg × 10 2 dm × 9 2 l × 5
Bài 14 :
a) Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:
b) Kể một tình huống có sử dụng phép nhân 2 × 4 trong thực tế.
Bài 15 :
Trò chơi “ Kết bạn”
Bài 16 :
Số?
Bài 17 :
Số ?
Bài 18 :
Đố bạn các phép nhân trong bảng.
Bài 19 :
Số ?
Bài 20 :
Tính nhẩm:
Bài 21 :
Số ?
Bài 22 :
Quan sát bức tranh sau.
10 con vịt có .?. cái cánh.
Bài 23 :
Tính nhẩm:
2 x 2 = ..... 2 x 3 = .... 2 x 4 = .....
2 x 7 = ..... 2 x 8 = .... 2 x 6 = .....
2 x 9 = ..... 2 x 5 = .... 2 x 10 = .....
Bài 24 :
Số?
Bài 25 :
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Trong 4 bông hoa C, D, E, G:
Bài 26 :
Số?
Bài 27 :
Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 28 :
Số?
Lập ba phép nhân thích hợp từ các thừa số và tích trong bảng.
Bài 29 :
Số?
Bài 30 :
Bà đi chợ mua 6 chai nước mắm. Mỗi chai đựng 2 $\mathcal{l}$ nước mắm. Số lít nước mắm bà mua tất cả là: