Dạng bài tìm giá trị chưa biết - Ôn hè Toán 7 lên 8Tải về- Để tìm số hạng chưa biết, cần xác định rõ số chưa biết đó ở vị trí nào (số trừ, số bị trừ, hiệu,...). Từ đó xác định được cách biến đổi. GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT Gửi góp ý cho Loigiaihay.com và nhận về những phần quà hấp dẫn Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Lý thuyết - Để tìm số hạng chưa biết, cần xác định rõ số chưa biết đó ở vị trí nào (số trừ, số bị trừ, hiệu,...). Từ đó xác định được cách biến đổi. * Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng tử vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “ +” đổi thành dấu “ – “; dấu “ – “ đổi thành dấu “ +”. +) Nếu A + B = C thì A = C – B +) Nếu A – B = C thì A = C + B * Quy tắc dấu ngoặc: + Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước . ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc \(\begin{array}{l}a + (b + c) = a + b + c\\a + (b - c) = a + b - c\end{array}\) + Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu của các số hạng trong ngoặc: dấu “+” đổi thành dấu “-“ và dấu “-“ đổi thành dấu “+”. \(\begin{array}{l}a - (b + c) = a - b - c\\a - (b - c) = a - b + c\end{array}\) - Để tìm số hữu tỉ x ở trong cơ số của một luỹ thừa, ta thường biến đổi hai vế của đằng thức về luỹ thừa cùng số mũ, rồi sử dụng nhận xét: \({A^{2n + 1}} = {B^{2n + 1}}\) khi và chỉ khi \(A = B\) \(\left( {n \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) \({A^{2n}} = {B^{2n}}\) khi và chỉ khi \(A = B\) hoặc \(A = - B\) \(\left( {n \in {\mathbb{N}^*}} \right)\). - Để tìm số x ở số mũ của luỹ thừa, ta thường biến đổi hai vế của đẳng thức về luỹ thừa cùng cơ số, rồi sử dụng nhận xét: \({A^n} = {A^m}\) khi và chỉ khi \(m = n\) \(\left( {m,n \in \mathbb{Z},A \ne 0,A \ne 1} \right)\). Bài tập Bài 1: Tìm x biết: \( - 0,12 - 2x = {\rm{\;}} - 1\frac{2}{5}\) A. \(\frac{{16}}{{25}}\). B. \(\frac{{ - 19}}{{25}}\). C. \(\frac{{19}}{{25}}\). D. \(\frac{{ - 16}}{{25}}\). Bài 2: Tìm x thỏa mãn: \(\frac{{x + \frac{3}{2}}}{6} = \frac{{ - 5}}{{12}}\) A. -4. B. \(\frac{3}{2}\). C. \(\frac{{ - 13}}{2}\). D. -1. Bài 3: Tìm x, biết: 27x . 34 = 95 A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Bài 4: Tìm x biết: (2x+1)3 – 1 = -344 A. x = 7. B. x = -7. C. x = 3. D. x = -4. Bài 5: Tìm x thỏa mãn: \(\left( { - 2x + \frac{5}{2}} \right).\left( {{x^2} + 4} \right) = 0\) A. x = \(\frac{5}{4}\); x = -2 ; x = 2. B. x = 5 ; x = -4. C. x = \(\frac{{ - 5}}{4}\). D. x = \(\frac{5}{4}\). Bài 6: Tìm x, biết a) \(x + \frac{1}{3} = \frac{3}{4}\) b) \(x - \frac{2}{3} = \frac{{ - 1}}{5} + \frac{1}{3}\) c) \(x + \frac{2}{9} = 1\frac{1}{2} - \frac{7}{9}\) Bài 7: Tìm x, biết: a) \(\left( {3\frac{1}{4}:x} \right).\left( { - 1\frac{1}{4}} \right) = \frac{{ - 5}}{3} - \frac{5}{6}\) b) \(\left( { - 1\frac{1}{5} + x} \right):\left( { - 3\frac{3}{5}} \right) = \frac{{ - 7}}{4} + \frac{1}{4}:\frac{1}{8}\) Bài 8: Tìm x, biết: a) \({\left( {x - 1} \right)^3} = 27\) b) \({x^2} + x = 0\) c) \({5^{x + 2}} = 625\) Bài 9: Tìm x, biết: a) \(\frac{1}{2} - 2x = {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\) b) \(\left( {2x - 3} \right)\left( {\frac{3}{4}x + 1} \right) = 0\) Bài 10: Tìm số nguyên dương x, biết: a) \(32 < {2^x} < 128\) b) \(2.16 \ge {2^x} > 4\) Bài 11: Tìm x, biết: a) \(\frac{{x + 1}}{{65}} + \frac{{x + 3}}{{63}} = \frac{{x + 5}}{{61}} + \frac{{x + 7}}{{59}}\) b) \(\frac{{x - 6}}{{1998}} + \frac{{x - 4}}{{2000}} = \frac{{x - 2000}}{4} + \frac{{x - 1998}}{6}\) --------Hết-------- Lời giải chi tiết: Bài 1: Tìm x biết: \( - 0,12 - 2x = {\rm{\;}} - 1\frac{2}{5}\) A. \(\frac{{16}}{{25}}\). B. \(\frac{{ - 19}}{{25}}\). C. \(\frac{{19}}{{25}}\). D. \(\frac{{ - 16}}{{25}}\). Phương pháp Đưa các số hữu tỉ về dạng phân số Số trừ = số bị trừ - hiệu Lời giải \(\begin{array}{*{20}{l}}{ - 0,12 - 2x = {\rm{\;}} - 1\frac{2}{5}}\\{\frac{{ - 12}}{{100}} - 2x = \frac{{ - 7}}{5}}\\{\frac{{ - 3}}{{25}} - 2x = \frac{{ - 7}}{5}}\\{2x = \frac{{ - 3}}{{25}} - \left( {\frac{{ - 7}}{5}} \right)}\\{2x = \frac{{ - 3}}{{25}} + \frac{{35}}{{25}}}\\{2x = \frac{{32}}{{25}}}\\{x = \frac{{32}}{{25}}:2}\\{x = \frac{{32}}{{25}}.\frac{1}{2}}\\{x = \frac{{16}}{{25}}}\end{array}\) Đáp án: A Bài 2: Tìm x thỏa mãn: \(\frac{{x + \frac{3}{2}}}{6} = \frac{{ - 5}}{{12}}\) A. -4. B. \(\frac{3}{2}\). C. \(\frac{{ - 13}}{2}\). D. -1. Phương pháp Đưa 2 tỉ số về dạng có cùng mẫu số rồi sử dụng nhận xét: Nếu \(\frac{a}{b} = \frac{c}{b}\) thì \(a = c(b \ne 0)\) Lời giải \(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{x + \frac{3}{2}}}{6} = \frac{{ - 5}}{{12}}}\\{\frac{{2.\left( {x + \frac{3}{2}} \right)}}{{12}} = \frac{{ - 5}}{{12}}}\\{{\rm{\;}}\frac{{2x + 3}}{{12}} = \frac{{ - 5}}{{12}}}\\{{\rm{\;}}2x + 3 = {\rm{\;}} - 5}\\{{\rm{\;}}2x = {\rm{\;}} - 5 - 3}\\{\;2x = {\rm{\;}} - 8}\\{{\rm{\;}}x = {\rm{\;}} - 4}\end{array}\) Vậy x = -4 Đáp án: A Bài 3: Tìm x, biết: 27x . 34 = 95 A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Phương pháp Đưa các lũy thừa về dạng các lũy thừa có cùng cơ số Với a \( \ne \) 0; a \( \ne \) 1 thì am = an khi m = n Lời giải 27x . 34 = 95 (33)x . 34 = (32)5 33.x . 34 = 310 33x = 310 : 34 33x = 36 3x = 6 x = 2 Vậy x = 2 Đáp án: A Bài 4: Tìm x biết: (2x+1)3 – 1 = -344 A. x = 7. B. x = -7. C. x = 3. D. x = -4. Phương pháp Đưa về dạng A3 = B3, rồi suy ra A = B Lời giải (2x+1)3 – 1 = -344 (2x+1)3 = -344 + 1 (2x+1)3 = -343 (2x+1)3 = (-7)3 2x + 1 = -7 2x = -7 – 1 2x = -8 x = -4 Vậy x = -4 Đáp án: D Bài 5: Tìm x thỏa mãn: \(\left( { - 2x + \frac{5}{2}} \right).\left( {{x^2} + 4} \right) = 0\) A. x = \(\frac{5}{4}\); x = -2 ; x = 2. B. x = 5 ; x = -4. C. x = \(\frac{{ - 5}}{4}\). D. x = \(\frac{5}{4}\). Phương pháp Nếu A . B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0 Lời giải \(\left( { - 2x + \frac{5}{2}} \right).\left( {{x^2} + 4} \right) = 0\) +) Trường hợp 1: \(\begin{array}{*{20}{l}}{ - 2x + \frac{5}{2} = 0}\\{2x = \frac{5}{2}}\\{x = \frac{5}{2}:2}\\{x = \frac{5}{4}}\end{array}\) +) Trường hợp 2: \({x^2} + 4 = 0\) \({x^2} = {\rm{\;}} - 4\) (Vô lí vì \({x^2} \ge 0\) với mọi x) Vậy x = \(\frac{5}{4}\) Đáp án: D Bài 6: Tìm x, biết a) \(x + \frac{1}{3} = \frac{3}{4}\) b) \(x - \frac{2}{3} = \frac{{ - 1}}{5} + \frac{1}{3}\) c) \(x + \frac{2}{9} = 1\frac{1}{2} - \frac{7}{9}\) Phương pháp Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x. Lời giải a) \(x + \frac{1}{3} = \frac{3}{4}\) \(\begin{array}{l}x = \frac{3}{4} - \frac{1}{3}\\x = \frac{5}{{12}}\end{array}\) Vậy \(x = \frac{5}{{12}}\) b) \(x - \frac{2}{3} = \frac{{ - 1}}{5} + \frac{1}{3}\) \(\begin{array}{l}x - \frac{2}{3} = \frac{{ - 1}}{5} + \frac{1}{3}\\x = \frac{{ - 1}}{5} + \frac{1}{3} + \frac{2}{3}\\x = \frac{{ - 1}}{5} + 1\\x = \frac{4}{5}\end{array}\) Vậy \(x = \frac{4}{5}\) c) \(x + \frac{2}{9} = 1\frac{1}{2} - \frac{7}{9}\) \(\begin{array}{l}x + \frac{2}{9} = \frac{3}{2} - \frac{7}{9}\\x = \frac{3}{2} - \frac{7}{9} - \frac{2}{9}\\x = \frac{1}{2}\end{array}\) Vậy \(x = \frac{1}{2}\) Bài 7: Tìm x, biết: a) \(\left( {3\frac{1}{4}:x} \right).\left( { - 1\frac{1}{4}} \right) = \frac{{ - 5}}{3} - \frac{5}{6}\) b) \(\left( { - 1\frac{1}{5} + x} \right):\left( { - 3\frac{3}{5}} \right) = \frac{{ - 7}}{4} + \frac{1}{4}:\frac{1}{8}\) Phương pháp Thực hiện lần lượt các phép tính và sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x. Lời giải a) \(\left( {3\frac{1}{4}:x} \right).\left( { - 1\frac{1}{4}} \right) = \frac{{ - 5}}{3} - \frac{5}{6}\) \(\begin{array}{l}\left( {\frac{{13}}{4}:x} \right).\frac{{ - 5}}{4} = \frac{{ - 5}}{2}\\\frac{{13}}{4}:x = \frac{{ - 5}}{2}:\frac{{ - 5}}{4}\\\frac{{13}}{4}:x = 2\\x = \frac{{13}}{4}:2\\x = \frac{{13}}{8}\end{array}\) Vậy \(x = \frac{{13}}{8}\) b) \(\left( { - 1\frac{1}{5} + x} \right):\left( { - 3\frac{3}{5}} \right) = \frac{{ - 7}}{4} + \frac{1}{4}:\frac{1}{8}\) \(\begin{array}{l}\left( {\frac{{ - 6}}{5} + x} \right):\frac{{ - 18}}{5} = \frac{{ - 7}}{4} + 2\\\left( {\frac{{ - 6}}{5} + x} \right):\frac{{ - 18}}{5} = \frac{1}{4}\\\frac{{ - 6}}{5} + x = \frac{1}{4}.\frac{{ - 18}}{5}\\\frac{{ - 6}}{5} + x = \frac{{ - 9}}{{10}}\\x = \frac{{ - 9}}{{10}} - \frac{{ - 6}}{5}\\x = \frac{3}{{10}}\end{array}\) Vậy \(x = \frac{3}{{10}}\) Bài 8: Tìm x, biết: a) \({\left( {x - 1} \right)^3} = 27\) b) \({x^2} + x = 0\) c) \({5^{x + 2}} = 625\) Phương pháp a, c) Sử dụng kiến thức \({A^n} = {A^m}\) khi và chỉ khi \(m = n\) \(\left( {m,n \in \mathbb{Z},A \ne 0,A \ne 1} \right)\). b) Đặt nhân tử chung, xét hai trường hợp của x. Lời giải a) \({\left( {x - 1} \right)^3} = 27\) \({\left( {x - 1} \right)^3} = {3^3}\) \(x - 1 = 3\) \(\begin{array}{l}x = 3 + 1\\x = 4\end{array}\) Vậy \(x = 4\) b) \({x^2} + x = 0\) \(x\left( {x + 1} \right) = 0\) suy ra \(x = 0\) hoặc \(x + 1 = 0\) TH1: \(x = 0\) TH2: \(x + 1 = 0\) \(x = - 1\) Vậy \(x \in \left\{ {0; - 1} \right\}\) c) \({5^{x + 2}} = 625\) \(\begin{array}{l}{5^{x + 2}} = {5^4}\\x + 2 = 4\\x = 4 - 2\\x = 2\end{array}\) Vậy \(x = 2\) Bài 9: Tìm x, biết: a) \(\frac{1}{2} - 2x = {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\) b) \(\left( {2x - 3} \right)\left( {\frac{3}{4}x + 1} \right) = 0\) Phương pháp a) Tính luỹ thừa \({\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\). Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x. b) Chia hai trường hợp để tìm x. Lời giải a) \(\frac{1}{2} - 2x = {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\) \(\frac{1}{2} - 2x = \frac{{ - 1}}{8}\) \(2x = \frac{1}{2} - \frac{{ - 1}}{8}\) \(2x = \frac{5}{8}\) \(x = \frac{5}{8}:2\) \(x = \frac{5}{{16}}\) Vậy \(x = \frac{5}{{16}}\) b) \((2x - 3)\left( {\frac{3}{4}x + 1} \right) = 0\) Suy ra \(2x - 3 = 0\) hoặc \(\frac{3}{4}x + 1 = 0\) TH1: \(2x - 3 = 0\) \(\begin{array}{l}2x = 3\\x = \frac{3}{2}\end{array}\) TH2: \(\frac{3}{4}x + 1 = 0\) \(\begin{array}{l}\frac{3}{4}x = - 1\\x = - 1:\frac{3}{4}\\x = - \frac{4}{3}\end{array}\) Vậy \(x \in \left\{ {\frac{3}{2}; - \frac{4}{3}} \right\}\) Bài 10: Tìm số nguyên dương x, biết: a) \(32 < {2^x} < 128\) b) \(2.16 \ge {2^x} > 4\) Phương pháp a) Viết 32 và 128 dưới dạng luỹ thừa cơ số 2, so sánh bậc với x. b) Viết 2.16 và 4 dưới dạng luỹ thừa cơ số 2, so sánh bậc với x. Lời giải a) \(32 < {2^x} < 128\) \({2^5} < {2^x} < {2^7}\) suy ra \(5 < x < 7\) nên \(x = 6\) Vậy \(x = 6\) b) \(2.16 \ge {2^x} > 4\) \(\begin{array}{l}{2.2^4} \ge {2^x} > {2^2}\\{2^5} \ge {2^x} > {2^2}\\5 \ge x > 2\end{array}\) Suy ra \(x \in \left\{ {3;4;5} \right\}\) Vậy \(x \in \left\{ {3;4;5} \right\}\) Bài 11: Tìm x, biết: a) \(\frac{{x + 1}}{{65}} + \frac{{x + 3}}{{63}} = \frac{{x + 5}}{{61}} + \frac{{x + 7}}{{59}}\) b) \(\frac{{x - 6}}{{1998}} + \frac{{x - 4}}{{2000}} = \frac{{x - 2000}}{4} + \frac{{x - 1998}}{6}\) Phương pháp a) Cộng các phân số với 1, ta được các phân số có tử số bằng nhau. Sử dụng quy tắc chuyển vế, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, trừ để tìm x. b) Trừ các phân số cho 1, ta được các phân số có tử số bằng nhau. Sử dụng quy tắc chuyển vế, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, trừ để tìm x. Lời giải a) \(\frac{{x + 1}}{{65}} + \frac{{x + 3}}{{63}} = \frac{{x + 5}}{{61}} + \frac{{x + 7}}{{59}}\) \(\left( {\frac{{x + 1}}{{65}} + 1} \right) + \left( {\frac{{x + 3}}{{63}} + 1} \right) = \left( {\frac{{x + 5}}{{61}} + 1} \right) + \left( {\frac{{x + 7}}{{59}} + 1} \right)\) \(\frac{{x + 66}}{{65}} + \frac{{x + 66}}{{63}} = \frac{{x + 66}}{{61}} + \frac{{x + 66}}{{59}}\) \(\left( {x + 66} \right)\left( {\frac{1}{{65}} + \frac{1}{{63}} - \frac{1}{{61}} - \frac{1}{{59}}} \right) = 0\) Vì \(\left( {\frac{1}{{65}} + \frac{1}{{63}} - \frac{1}{{61}} - \frac{1}{{59}}} \right) \ne 0\) nên \(x + 66 = 0\) suy ra \(x = - 66\) Vậy \(x = - 66\) b) \(\frac{{x - 6}}{{1998}} + \frac{{x - 4}}{{2000}} = \frac{{x - 2000}}{4} + \frac{{x - 1998}}{6}\) \(\left( {\frac{{x - 6}}{{1998}} - 1} \right) + \left( {\frac{{x - 4}}{{2000}} - 1} \right) = \left( {\frac{{x - 2000}}{4} - 1} \right) + \left( {\frac{{x - 1998}}{6} - 1} \right)\) \(\frac{{x - 2004}}{{1998}} + \frac{{x - 2004}}{{2000}} = \frac{{x - 2004}}{4} + \frac{{x - 2004}}{6}\) \(\left( {x - 2004} \right)\left( {\frac{1}{{1998}} + \frac{1}{{2000}} - \frac{1}{4} - \frac{1}{6}} \right) = 0\) Vì \(\frac{1}{{1998}} + \frac{1}{{2000}} - \frac{1}{4} - \frac{1}{6} \ne 0\) nên \(x - 2004 = 0\) suy ra \(x = 2004\) Vậy \(x = 2004\)
|