Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 9 iLearn Smart World - Đề số 7Look at each sign or notice. Choose the best answer (A, B, C or D) that matches its meaning. Read the text about Italy. Select the correct options.Đề bài Câu 1.1 :
1. Mia's dream home is located on a hill along the coast.
Câu 1.2 :
2. Mia prefers to live in a cottage rather than a palace.
Câu 1.3 :
3. Mia enjoyed living on the coast.
Câu 1.4 :
4. Mia prefers a kitchen with only basic cooking equipment.
Câu 1.5 :
5. Mia enjoys having a quiet space to read books.
Select the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 2
Câu 3
Câu 4
Select the word that has a stress pattern different from the others. Câu 5
Câu 6
Choose the best option (A, B, C or D). Câu 7
Don't forget to take photos of the Parfcutin _________ when you go to Mexico.
Câu 8
It's important for the club's members to _________ with each other to build good relationships.
Câu 9
Lan prefers to _________ the Internet on her smartphone.
Câu 10
If you want to build muscles, you need to eat more meat which contains lots of _________.
Câu 11
_________ on a safari in Africa is the plan for my vacation next year.
Câu 12
You _________ damage any of the hotel facilities. It's against the rule.
Câu 13
Joey: "You should take up some sports to improve both your physical and mental health." - Sarah: " _________"
Câu 14
Wait for me! I need to ___________ the jacket. It's a bit cold outside.
Câu 15
Timmy: "I think you should eat a balanced diet." - Tan:" ___________"
Câu 16
If we don't want to be late for class, we ____________ get up as early as possible.
Look at each sign or notice. Choose the best answer (A, B, C or D) that matches its meaning. Câu 17
What does the sign mean?
Câu 18
What does the notice say?
Read the text about Italy. Select the correct options. Italy is a beautiful country famous for its rich history and great cuisine. There are lots of things to experience in this European destination. Rome, the capital city (1) __________ Italy, is a must-visit destination. The city is well-known for its iconic landmarks, such as the Colosseum, the Trevil, and Vatican City. However, keep in mind that Vatican City is (2) __________ independent city-state within the country of Italy. Another enchanting tourist attraction is Venice, one of Italy's most picturesque cities with stunning bridges and historic canals. It is still unknown whether these canals are man-made or natural. However, (3) __________ a gondola ride along the Grand Canal and waterways to admire the beauty and charm of Venice is a truly amazing experience. Besides these beautiful places, Italy is best known for its great cuisine, and one of the must-try dishes is Neapolitan pizza. With its (4) __________ style of baking and simple, fresh ingredients, this pizza is very popular throughout Italy. Lasagna is also highly recommended. It is one of the oldest types of pasta (5) __________ dates to the ancient Rome. Câu 19
Rome, the capital city (1) __________ Italy, is a must-visit destination.
Câu 20
However, keep in mind that Vatican City is (2) __________ independent city-state within the country of Italy.
Câu 21
However, (3) __________ a gondola ride along the Grand Canal and waterways to admire the beauty and charm of Venice is a truly amazing experience.
Câu 22
With its (4) __________ style of baking and simple, fresh ingredients, this pizza is very popular throughout Italy.
Câu 23
It is one of the oldest types of pasta (5) __________ dates to the ancient Rome.
Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. Today, many teenagers are addicted to the Internet. They use it too often and for too long. Once they are on the net, they can’t turn it off. In fact, the Internet is very interesting and useful. When online, you can read the news, find information, connect and share things with friends, shopping, playing games, etc. There are good reasons to spend time online. However, teenagers with an Internet addiction are online too much. They don’t just go online to find information, have fun, or study. Sometimes, they go online because they want to escape the stress and problems in their lives. Many Internet addicts stop caring about their real lives, and concentrate only on their online lives. This has a bad effect on their health, some even have a mental disorder, and their study also has to suffer. One way Internet addicts can get help is by using special software. This software controls how much time someone can spend online. It tells the computer to turn off the internet after a certain amount of time. This helps people focus on the important things in their real life. The software’s goal is to teach people to use the Internet for good reasons and not just as an escape. Câu 24
What does the passage say about Internet addiction?
Câu 25
The underlined word escape in the passage probably means __________.
Câu 26
According to the passage, teenagers are likely to become Internet addicts if __________.
Câu 27
According to the passage, one way of helping people stop their Internet addiction is ______.
Câu 28
Which of the following is true, according to the passage?
Câu 29 :
Put the words or phrases in the correct order to make complete sentences. 36. active. / is / great for / whose / are / people / This / children / smart home => . 37. whom / talked / to / apartment manager. / you / the / is / yesterday / The man => . 38. said / her / was / grandfather / baker. / Susan / a / that / famous => . 39. should / aunt / that / I / take / My / socket adapter / said / to / a / village. / the => . 40. I / asked / if / a / fanny pack / wore / when / often / running. / Josh / me => .
Câu 30 :
Combine the sentences using the words in brackets. 38. The coffee wasn't strong. It couldn't boost my energy. (ENOUGH) => The coffee . 39. Nancy doesn't get enough sleep. She's always tired. => Nancy wishes . 40. Lisa wants to visit the Netherlands next year. She should save money. => If . Lời giải và đáp án Câu 1.1 :
1. Mia's dream home is located on a hill along the coast.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
1. Mia's dream home is located on a hill along the coast. (Ngôi nhà mơ ước của Mia có vị trí nằm trên một ngọn đồi dọc theo bờ biển.) Thông tin: Mia: It's a good idea to live on a coastal hill, because a hill along the coast offers a peaceful environment. I love the views too. They're beautiful. (Sống ở một ngọn đồi bên bờ biển là một ý hay, vì một ngọn đồi dọc theo bờ biển đem lại một môi trường yên bình. Mình cũng yêu thích cảnh quan nữa. Chúng rất đẹp.) Đáp án: T Câu 1.2 :
2. Mia prefers to live in a cottage rather than a palace.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
2. Mia prefers to live in a cottage rather than a palace. (Mia thích sống trong một ngôi nhà nhỏ hơn là một cung điện.) Thông tin: Mia: Well, I think a mansion or a cottage will be great, but I prefer a mansion. It's spacious and more comfortable. (Chà, mình nghĩ là biệt thự hay nhà nhỏ sẽ rất tuyệt nhưng mình thích biệt thự hơn. Nó rộng rãi và thoải mái hơn.) Đáp án: F Câu 1.3 :
3. Mia enjoyed living on the coast.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
3. Mia enjoyed living on the coast. (Mia thích sống ở bờ biển.) Thông tin: Mia: Thanks, Smith. I'm interested in living on the coast, and I think it will be the perfect place for me to escape the noisy city. (Cám ơn, Smith. Mình thích việc sống ở bờ biển và mình nghĩ nó sẽ là nơi hoàn hảo để trốn khỏi thành phố ồn ào.) Đáp án: T Câu 1.4 :
4. Mia prefers a kitchen with only basic cooking equipment.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
4. Mia prefers a kitchen with only basic cooking equipment. (Mia thích một căn bếp với các dụng cụ nấu ăn đơn giản hơn.) Thông tin: Mia: I prefer a comfortable lifestyle. A well-equipped kitchen is essential for me, as I love to cook and enjoy the views while doing so. (Mình thích lối sống thoải mái. Một căn bếp đầy đủ dụng cụ là cần thiết cho mình vì mình thích nấu ăn và ngắm cảnh khi nấu.) Đáp án: F Câu 1.5 :
5. Mia enjoys having a quiet space to read books.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
5. Mia enjoys having a quiet space to read books. (Mia thích có một không gian yên tĩnh để đọc sách.) Thông tin: Mia: Well, I prefer a private study room that offers a quiet place for both work and leisure reading. (Chà, mình muốn có một phòng học riêng tư đem lại một nơi yên tĩnh để làm việc và đọc sách lúc rảnh.) Đáp án: T Phương pháp giải :
Bài nghe: Smith: Where will your dream house be, Mia? Mia: It's a good idea to live on a coastal hill, because a hill along the coast offers a peaceful environment. I love the views too. They're beautiful. Smith: Do you have any ideas for what it will look like? Mia: Well, I think a mansion or a cottage will be great, but I prefer a mansion. It's spacious and more comfortable. Smith: That sounds like a beautiful and cozy dream home. Mia: Thanks, Smith. I'm interested in living on the coast, and I think it will be the perfect place for me to escape the noisy city. Smith: I can understand why it sounds interesting. What amenities do you want to have in your house? Mia: I prefer a comfortable lifestyle. A well-equipped kitchen is essential for me, as I love to cook and enjoy the views while doing so. Smith: What else do you really want in your dream house? Mia: Well, I prefer a private study room that offers a quiet place for both work and leisure reading. Smith: That's nice, Mia. Tạm dịch: Smith: Ngôi nhà mơ ước của cậu sẽ ở đâu vậy Mia? Mia: Sống ở một ngọn đồi bên bờ biển là một ý hay, vì một ngọn đồi dọc theo bờ biển đem lại một môi trường yên bình. Mình cũng yêu thích cảnh quan nữa. Chúng rất đẹp. Smith: Cậu có ý tưởng gì về việc trông ngôi nhà sẽ như thế nào không? Mia: Chà, mình nghĩ là biệt thự hay nhà nhỏ sẽ rất tuyệt nhưng mình thích biệt thự hơn. Nó rộng rãi và thoải mái hơn. Smith: Nghe có vẻ là một ngôi nhà trong mơ đẹp đẽ và ấm cúng. Mia: Cám ơn, Smith. Mình thích việc sống ở bờ biển và mình nghĩ nó sẽ là nơi hoàn hảo để trốn khỏi thành phố ồn ào. Smith: Mình có thể hiểu tại sao nghe nó thú vị. Tiện nghi nào mà cậu muốn có trong nhà mình? Mia: Mình thích lối sống thoải mái. Một căn bếp đầy đủ dụng cụ là cần thiết cho mình vì mình thích nấu ăn và ngắm cảnh khi nấu. Smith: Còn thứ gì cậu rất muốn có trong ngôi nhà của mình không? Mia: Chà, mình muốn có một phòng học riêng tư đem lại một nơi yên tĩnh để làm việc và đọc sách lúc rảnh. Smith: Tuyệt thật đấy, Mia. Select the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
A. space /speɪs/ B. create /kriˈeɪt/ C. nature /ˈneɪtʃə(r)/ D. program /ˈprəʊɡræm/ Phần gạch chân đáp án D phát âm là /æ/, phần gạch chân các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/. Đáp án: D Câu 3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ea” Lời giải chi tiết :
A. health /helθ/ B. break /breɪk/ C. steak /steɪk/ D. great /ɡreɪt/ Phần gạch chân đáp án A phát âm là /e/, phần gạch chân các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/. Đáp án: A Câu 4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “u” Lời giải chi tiết :
A. sunblock /ˈsʌnblɒk/ B. cupcake /ˈkʌpkeɪk/ C. surprise /səˈpraɪz/ D. uncle /ˈʌŋkl/ Phần gạch chân đáp án C phát âm là /ʌ/, phần gạch chân các đáp án còn lại phát âm là /ə/. Đáp án: C Select the word that has a stress pattern different from the others. Câu 5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
A. machine /məˈʃiːn/ B. sensor /ˈsensə(r)/ C. system /ˈsɪstəm/ D. panel /ˈpænl/ Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: A Câu 6
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
A. bakery /ˈbeɪkəri/ B. monument /ˈmɒnjumənt/ C. museum /mjuˈziːəm/ D. traveler /ˈtrævələ(r)/ Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: C Choose the best option (A, B, C or D). Câu 7
Don't forget to take photos of the Parfcutin _________ when you go to Mexico.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. Canyon (n): hẻm núi B. Fall (n): thác nước C. Reef (n): rạn san hô D. Volcano (n): núi lửa Don't forget to take photos of the Parfcutin Volcano when you go to Mexico. (Đừng quên chụp ảnh Núi lửa Parfcutin khi tới Mexico nhé.) Chọn D Câu 8
It's important for the club's members to _________ with each other to build good relationships.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. socialise (v): giao lưu B. request (v): yêu cầu C. improve (v): cải thiện D. damage (v): gây hại It's important for the club's members to socialise with each other to build good relationships. (Điều quan trọng là các thành viên câu lạc bộ phải giao lưu với nhau để xây dựng mối quan hệ tốt.) Chọn A Câu 9
Lan prefers to _________ the Internet on her smartphone.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. boost (v): tăng cường B. build (v): xây dựng C. surf (v): lướt D. lose (v): mất Lan prefers to surf the Internet on her smartphone. (Lan thích lướt Internet trên điện thoại thông minh của mình hơn.) Chọn C Câu 10
If you want to build muscles, you need to eat more meat which contains lots of _________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. carb (n): carbohydrate B. glucose (n): glucozơ C. mineral (n): khoáng D. protein (n): chất đạm If you want to build muscles, you need to eat more meat which contains lots of protein. (Nếu muốn xây dựng cơ bắp, bạn cần ăn nhiều thịt chứa nhiều đạm.) Chọn D Câu 11
_________ on a safari in Africa is the plan for my vacation next year.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng động từ Lời giải chi tiết :
Động từ làm chủ ngữ trong câu có dạng V-ing. Going on a safari in Africa is the plan for my vacation next year. (Đi safari ở Châu Phi là kế hoạch cho kỳ nghỉ năm sau của tôi.) Chọn B Câu 12
You _________ damage any of the hotel facilities. It's against the rule.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
A. couldn't: không thể B. shouldn't: không nên C. mustn't: không được D. don't have to: không cần You mustn't damage any of the hotel facilities. It's against the rule. (Bạn không được làm hỏng bất kỳ cơ sở vật chất nào của khách sạn. Nó trái với quy tắc.) Chọn C Câu 13
Joey: "You should take up some sports to improve both your physical and mental health." - Sarah: " _________"
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Do you have any advice for me? (Bạn có lời khuyên nào cho tôi không?) B. Thanks for your advice. (Cảm ơn lời khuyên của bạn.) C. It may be harmful to your health. (Nó có thể gây hại cho sức khỏe của bạn.) D. You should eat a balanced diet. (Bạn nên ăn uống cân bằng.) Joey: "You should take up some sports to improve both your physical and mental health." - Sarah: "Thanks for your advice." (Joey: "Bạn nên tham gia một số môn thể thao để cải thiện cả sức khỏe thể chất và tinh thần của mình." - Sarah: "Cảm ơn lời khuyên của bạn.") Chọn B Câu 14
Wait for me! I need to ___________ the jacket. It's a bit cold outside.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
A. take on (phr.v): đảm nhận B. try on (phr.v): thử C. put on (phr.v): mặc D. go on (phr.v): tiếp tục Wait for me! I need to put on the jacket. It's a bit cold outside. (Đợi tôi nhé! Tôi cần phải mặc áo khoác vào. Ngoài trời hơi lạnh.) Chọn C Câu 15
Timmy: "I think you should eat a balanced diet." - Tan:" ___________"
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Do you have any advice for me? (Bạn có lời khuyên nào cho tôi không?) B. Thanks for your advice. (Cảm ơn lời khuyên của bạn.) C. I don't know why. (Tôi không biết tại sao.) D. You're welcome. (Không có gì.) Timmy: "I think you should eat a balanced diet." - Tan:" Thanks for your advice." (Timmy: "Tôi nghĩ bạn nên ăn uống cân bằng." - Tân: "Cảm ơn lời khuyên của bạn.") Chọn B Câu 16
If we don't want to be late for class, we ____________ get up as early as possible.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
A. might: có lẽ B. should: nên C. can: có thể D. may: có lẽ If we don't want to be late for class, we should get up as early as possible. (Nếu chúng ta không muốn đến lớp muộn thì chúng ta nên dậy càng sớm càng tốt.) Chọn B Look at each sign or notice. Choose the best answer (A, B, C or D) that matches its meaning. Câu 17
What does the sign mean?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đọc hiểu biển báo Lời giải chi tiết :
Biển báo này có nghĩa là gì? A. Không xả rác! B. Không cho động vật hoang dã ăn! C. Không được đi lối này! D. Không được dùng đậu phộng! Hình vẽ mô tả việc cấm cho sóc ăn đậu phộng. Như vậy ta suy ra được đáp án cần chọn là đáp án B. Đáp án: B Câu 18
What does the notice say?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu thông báo Lời giải chi tiết :
Giao hàng thất bại: Xin chào Davis! Có vẻ như chúng tôi đã lỡ hẹn với bạn. Chúng tôi đã cố gắng giao đơn hàng 061 nhưng không thể. Bấm vào liên kết bên dưới để hẹn một thời điểm lấy hàng ở bưu cục gần nhất với bạn. Thông báo nói gì? A. David phải đặt lại sản phẩm lần nữa. B. David quên để hàng ở bưu điện. C. David cần sắp xếp thời gian đi nhận hàng. D. Đơn hàng của anh ấy bị trì hoãn vì thời tiết xấu. Thông tin: Click the link below to schedule a pickup time at your nearest post office. (Bấm vào liên kết bên dưới để hẹn một thời điểm lấy hàng ở bưu cục gần nhất với bạn.) Đáp án: C Read the text about Italy. Select the correct options. Italy is a beautiful country famous for its rich history and great cuisine. There are lots of things to experience in this European destination. Rome, the capital city (1) __________ Italy, is a must-visit destination. The city is well-known for its iconic landmarks, such as the Colosseum, the Trevil, and Vatican City. However, keep in mind that Vatican City is (2) __________ independent city-state within the country of Italy. Another enchanting tourist attraction is Venice, one of Italy's most picturesque cities with stunning bridges and historic canals. It is still unknown whether these canals are man-made or natural. However, (3) __________ a gondola ride along the Grand Canal and waterways to admire the beauty and charm of Venice is a truly amazing experience. Besides these beautiful places, Italy is best known for its great cuisine, and one of the must-try dishes is Neapolitan pizza. With its (4) __________ style of baking and simple, fresh ingredients, this pizza is very popular throughout Italy. Lasagna is also highly recommended. It is one of the oldest types of pasta (5) __________ dates to the ancient Rome. Câu 19
Rome, the capital city (1) __________ Italy, is a must-visit destination.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
A. from: từ B. on: trên C. at: tại D. of: của Rome, the capital city of Italy, is a must-visit destination. (Rome, thủ đô của Ý, là một điểm đến nhất định phải ghé qua.) Đáp án: D Câu 20
However, keep in mind that Vatican City is (2) __________ independent city-state within the country of Italy.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Đây là lần đầu tiên danh từ city-state (thành bang) được nhắc đến trong bài → loại A, D, mà âm đầu tiên của từ independent (ˌɪn.dɪˈpen.dənt) là một nguyên âm (âm /ɪ/) nên từ cần điền là an. However, keep in mind that Vatican City is an independent city-state within the country of Italy. (Tuy nhiên, hãy nhớ rằng Thành phố Vatican là một thành bang độc lập nằm trong nước Ý.) Đáp án: D Câu 21
However, (3) __________ a gondola ride along the Grand Canal and waterways to admire the beauty and charm of Venice is a truly amazing experience.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
take a ride = go for a ride: đi dạo chơi một vòng However, take a gondola ride along the Grand Canal and waterways to admire the beauty and charm of Venice is a truly amazing experience. (Tuy nhiên, việc dạo chơi một vòng bằng thuyền chèo dọc theo Kênh đào Chính và các dòng sông để chiêm ngưỡng vẻ đẹp và sự quyến rũ của Venice thực sự là một trải nghiệm tuyệt vời.) Đáp án: C Câu 22
With its (4) __________ style of baking and simple, fresh ingredients, this pizza is very popular throughout Italy.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của từ Lời giải chi tiết :
A. tradition (n): truyền thống B. traditional (adj): thuộc về truyền thống C. traditionally (adv): theo truyền thống D. traditionalist (n): người theo chủ nghĩa truyền thống Trước chỗ trống là một tính từ sở hữu, sau chỗ trống là một danh từ, ta điền một tính từ vào chỗ trống. With its traditional style of baking and simple, fresh ingredients, this pizza is very popular throughout Italy. (Với cách nướng truyền thống và đơn giản, cùng những nguyên liệu tươi ngon, loại pizza này phổ biến trên khắp nước Ý.) Đáp án: B Câu 23
It is one of the oldest types of pasta (5) __________ dates to the ancient Rome.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
A. who => đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ / tân ngữ B. whom => đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ C. whose + danh từ => thay cho quan hệ sở hữu D. that => đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người hoặc vật trong mệnh đề quan hệ xác định pasta là danh từ chỉ vật, nên để bổ nghĩa cho pasta ta sẽ điền which/that vào chỗ trống. (Nó cũng là một loại mì cổ nhất có từ thời Hy Lạp cổ đại.) Đáp án: D Chú ý
Bài đọc hoàn chỉnh: Italy is a beautiful country famous for its rich history and great cuisine. There are lots of things to experience in this European destination. Rome, the capital city (1) of Italy, is a must-visit destination. The city is well-known for its iconic landmarks, such as the Colosseum, the Trevil, and Vatican City. However, keep in mind that Vatican City is (2) an independent city-state within the country of Italy. Another enchanting tourist attraction is Venice, one of Italy's most picturesque cities with stunning bridges and historic canals. It is still unknown whether these canals are man-made or natural. However, (3) take a gondola ride along the Grand Canal and waterways to admire the beauty and charm of Venice is a truly amazing experience. Besides these beautiful places, Italy is best known for its great cuisine, and one of the must-try dishes is Neapolitan pizza. With its (4) traditional style of baking and simple, fresh ingredients, this pizza is very popular throughout Italy. Lasagna is also highly recommended. It is one of the oldest types of pasta (5) that dates to the ancient Rome. Tạm dịch: Ý là một quốc gia xinh đẹp nổi tiếng là giàu lịch sử và có nền ẩm thực tuyệt vời. Có rất nhiều thứ để trải nghiệm ở điểm đến châu Âu này. Rome, thủ đô của Ý, là một điểm nhất định phải đến. Thành phố này nổi tiếng với nhiều danh lam mang tính biểu tượng như Đấu trường La Mã, đài phun nước Trevil, và thành phố Vatican. Tuy nhiên, hãy nhớ rằng Thành phố Vatican là một thành bang độc lập nằm trong nước Ý. Một điểm du lịch mê hoặc khác là Venice, một trong những thành phố đẹp như tranh vẽ nhất ở Ý với những cây cầu tuyệt đẹp và những con kênh đầy tính lịch sử. Người ta vẫn không biết rằng những con kênh này là do bàn tay con người hoặc tự nhiên. Tuy nhiên, việc dạo chơi một vòng bằng thuyền chèo dọc theo Kênh đào Chính và các dòng sông để chiêm ngưỡng vẻ đẹp và sự quyến rũ của Venice thực sự là một trải nghiệm tuyệt vời. Bên cạnh những địa điểm tuyệt đẹp đó, Italy được biết đến nhiều nhất là nhờ ẩm thực, và một trong những món ăn phải thử là pizza Napoli. Với cách nướng truyền thống và đơn giản, cùng những nguyên liệu tươi ngon, loại pizza này phổ biến trên khắp nước Ý. Lasagna cũng được gợi ý rất nhiều. Nó cũng là một loại mì cổ nhất có từ thời Hy Lạp cổ đại. Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. Today, many teenagers are addicted to the Internet. They use it too often and for too long. Once they are on the net, they can’t turn it off. In fact, the Internet is very interesting and useful. When online, you can read the news, find information, connect and share things with friends, shopping, playing games, etc. There are good reasons to spend time online. However, teenagers with an Internet addiction are online too much. They don’t just go online to find information, have fun, or study. Sometimes, they go online because they want to escape the stress and problems in their lives. Many Internet addicts stop caring about their real lives, and concentrate only on their online lives. This has a bad effect on their health, some even have a mental disorder, and their study also has to suffer. One way Internet addicts can get help is by using special software. This software controls how much time someone can spend online. It tells the computer to turn off the internet after a certain amount of time. This helps people focus on the important things in their real life. The software’s goal is to teach people to use the Internet for good reasons and not just as an escape. Câu 24
What does the passage say about Internet addiction?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tạm dịch: Ngày nay, có nhiều trẻ vị thành niên nghiện Internet. Chúng dùng nó quá thường xuyên và quá lâu. Một khi chúng đã lên mạng thì chúng không thể tắt nó đi được. Thực tế thì Internet rất thú vị và hữu ích. Khi lên mạng, bạn có thể đọc báo, tìm thông tin, kết nối và chia sẻ nhiều thứ với bạn bè, mua sắm, chơi trò chơi, v.v. Có những lí do tốt để dành thời gian lên mạng. Tuy nhiên, trẻ vị thành niên nghiện Internet thì lên mạng quá nhiều. Chúng không lên mạng để tìm thông tin, vui vẻ hay học tập. Đôi khi chúng lên mạng vì chúng muốn thoát khỏi áp lực và các vấn đề trong cuộc sống. Nhiều trẻ nghiện Internet không còn quan tâm đến cuộc sống thật, và chỉ tập trung vào cuộc sống trên mạng. Điều này gây ảnh hướng xấu đến sức khoẻ của chúng, có một vài trẻ còn mắc chứng rối loạn lo lâu và việc học của chúng cũng bị ảnh hưởng. Một cách mà những người nghiện Internet có thể được giúp đỡ là sử dụng một phần mềm đặc biệt. Phần mềm này kiểm soát thời gian một người có thể lên mạng. Nó sẽ nói máy tính tắt internet sau một khoảng thời gian cụ thể. Điều này giúp mọi người tập trung vào những điều quan trọng hơn trong cuộc sống của họ. Mục tiêu của phần mềm này là dạy cho mọi người cách dùng internet cho những việc tốt và không chỉ là một sự trốn thoát. Lời giải chi tiết :
Đoạn văn nói gì về việc nghiện Internet? A. Nó thường thú vị và hữu ích. B. Tất cả những người dùng Internet đều nghiện internet. C. Hầu hết trẻ vị thành niên đều nghiện internet. D. Một khi lên mạng thì người nghiện không thể tắt nó. Thông tin: Today, many teenagers are addicted to the Internet. They use it too often and for too long. Once they are on the net, they can’t turn it off. (Ngày nay, có nhiều trẻ vị thành niên nghiện Internet. Chúng dùng nó quá thường xuyên và quá lâu. Một khi chúng đã lên mạng thì chúng không thể tắt nó đi được.) Đáp án: D Câu 25
The underlined word escape in the passage probably means __________.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Từ gạch chân escape trong bài có thể có nghĩa là ________. A. tập trung vào B. chạy trốn khỏi C. cắt giảm D. tiến hành escape (v): trốn thoát = run away from: chạy trốn khỏi Thông tin: Sometimes, they go online because they want to escape the stress and problems in their lives. (Đôi khi, họ lên mạng vì muốn thoát khỏi căng thẳng và những vấn đề trong cuộc sống.) Đáp án: D Câu 26
According to the passage, teenagers are likely to become Internet addicts if __________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Theo đoạn văn, trẻ vị thành niên rất có thể trở nên nghiện internet nếu _____. A. cuộc sống của chúng áp lực và có nhiều vấn đề B. việc học quá khó khan C. chúng tận hưởng việc mua sắm trực tuyến D. chúng có nhiều bạn bè trên mạng Thông tin: However, teenagers with an Internet addiction are online too much. They don’t just go online to find information, have fun, or study. Sometimes, they go online because they want to escape the stress and problems in their lives. (Tuy nhiên, trẻ vị thành niên nghiện Internet thì lên mạng quá nhiều. Chúng không lên mạng để tìm thông tin, vui vẻ hay học tập. Đôi khi chúng lên mạng vì chúng muốn thoát khỏi áp lực và các vấn đề trong cuộc sống.) Đáp án: A Câu 27
According to the passage, one way of helping people stop their Internet addiction is ______.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Theo bài đọc, một cách giúp mọi người dừng việc nghiện internet là _____. A. xem TV với bạn bè B. dùng phần mềm đặc biệt C. dành nhiều giờ vào việc học hơn D. tập trung vào cuốc sống thật của họ Thông tin: One way Internet addicts can get help is by using special software. (Một cách mà những người nghiện Internet có thể được giúp đỡ là sử dụng một phần mềm đặc biệt.) Đáp án: B Câu 28
Which of the following is true, according to the passage?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Điều nào dưới đây là đúng theo bài đọc? A. Mọi người không nên dành thời gian lên mạng. B. Internet rất tốt cho người nghiện. C. Dành quá nhiều thời gian lên mạng là không tốt. D. Phần mềm mới dạy người nghiện dùng internet. Thông tin: Many Internet addicts stop caring about their real lives, and concentrate only on their online lives. This has a bad effect on their health, some even have a mental disorder, and their study also has to suffer. (Nhiều trẻ nghiện Internet không còn quan tâm đến cuộc sống thật, và chỉ tập trung vào cuộc sống trên mạng. Điều này gây ảnh hướng xấu đến sức khoẻ của chúng, có một vài trẻ còn mắc chứng rối loạn lo lâu và việc học của chúng cũng bị ảnh hưởng.) Đáp án: C
Câu 29 :
Put the words or phrases in the correct order to make complete sentences. 36. active. / is / great for / whose / are / people / This / children / smart home => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
36. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Cấu trúc mệnh đề chính: This + danh từ số ít + be + tính từ + giới từ + danh từ 1 This smart home: ngôi nhà thông minh này great for people: tuyệt vời cho những người Cấu trúc mệnh đề quan hệ: đại từ quan hệ (whose) + danh từ 2 + be + tính từ Ở đây đại từ quan hệ whose sẽ bổ nghĩa cho từ people. whose children: con của họ active (adj): năng động Đáp án: This smart home is great for people whose children are active. (Ngôi nhà thông minh này rất tuyệt cho những người có con năng động.) 37. whom / talked / to / apartment manager. / you / the / is / yesterday / The man => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
37. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Ở đây đại từ quan hệ whom bổ nghĩa cho từ the man. Cấu trúc câu với mệnh đề quan hệ: Danh từ 1 + đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ => the man whom: người đàn ông mà Thì quá khứ đơn: S + Ved/V2 + giới từ + trạng từ thời gian => you talked to yesterday: bạn đã trò chuyện hôm qua Mệnh đề chính: S (số ít) + be + mạo từ + danh từ => is the apartment manager: là quản lý căn hộ Đáp án: The man whom you talked to yesterday is the apartment manager. (Người đàn ông mà bạn nói chuyện hôm qua là quản lí chung cư.) 38. said / her / was / grandfather / baker. / Susan / a / that / famous => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
38. Kiến thức: Tường thuật câu trần thuật Giải thích: Cấu trúc câu tường thuật: S1 + said that + S2 + V (lùi thì) + cụm danh từ her grandfather: ông của cô ấy a famous baker: thợ nướng bánh nổi tiếng Đáp án: Susan said that her grandfather was a famous baker. (Susan nói rằng ông cậu ấy là một thợ bánh nổi tiếng.) 39. should / aunt / that / I / take / My / socket adapter / said / to / a / village. / the => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
39. Kiến thức: Tường thuật câu trần thuật Giải thích: Cấu trúc câu tường thuật: S1 + said that + S2 + V (lùi thì) + cụm danh từ my aunt: dì của tôi should take: nên mang theo a socket adapter: bộ cắm ổ điện to the village: đến ngôi làng Đáp án: My aunt said that I should take a socket adapter to the village. (Dì của mình nói rằng mình nên đem một bộ thích ứng ổ cắm đến làng.) 40. I / asked / if / a / fanny pack / wore / when / often / running. / Josh / me => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
40. Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Yes/ No Giải thích: S1 + asked + O1 + if + S2 + V (lùi thì) + O2 I asked Josh if: tôi hỏi Josh liệu rằng he often wore a fanny pack: anh ấy thường đeo túi bên hông when running: khi chạy Đáp án: I asked Josh if he often wore a fanny pack when running. (Tôi hỏi Josh liệu anh ta có đeo túi đeo bụng khi chạy không.)
Câu 30 :
Combine the sentences using the words in brackets. 38. The coffee wasn't strong. It couldn't boost my energy. (ENOUGH) => The coffee . Đáp án : => The coffee . Lời giải chi tiết :
38. Kiến thức: Cấu trúc “enough” Giải thích: The coffee wasn't strong. It couldn't boost my energy. (Cà phê không đậm đà. Nó không thể tăng cường năng lượng của tôi.) Cấu trúc viết lại câu với “enough” (đủ) dạng phủ định thì quá khứ đơn chủ ngữ số ít: S + wasn’t + tính từ + enough + TO Vo (nguyên thể). Đáp án: The coffee wasn't strong enough to boost my energy. (Cà phê không đủ mạnh để tăng cường năng lượng cho tôi.) 39. Nancy doesn't get enough sleep. She's always tired. => Nancy wishes . Đáp án : => Nancy wishes . Lời giải chi tiết :
39. Kiến thức: Câu ước với “wish” Giải thích: Nancy doesn't get enough sleep. She's always tired. (Nancy không ngủ đủ giấc. Cô ấy luôn mệt mỏi.) Cấu trúc viết câu với “wish” (ước) ở thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít: S + wishes + S + V(lùi thì). Đáp án: Nancy wishes she got enough sleep so she wouldn't always be tired. (Nancy ước cô ấy ngủ đủ giấc để không bị mệt mỏi.) 40. Lisa wants to visit the Netherlands next year. She should save money. => If . Đáp án : => If . Lời giải chi tiết :
40. Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với động từ khuyết thiếu Giải thích: Lisa wants to visit the Netherlands next year. She should save money. (Lisa muốn đến thăm Hà Lan vào năm tới. Cô nên tiết kiệm tiền.) Cấu trúc viết câu điều kiện If loại 1 diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai: If + S + V(s/es), S + should + Vo (nguyên thể). Đáp án: If Lisa wants to visit the Netherlands next year, she should save money. (Nếu Lisa muốn đến thăm Hà Lan vào năm tới, cô ấy nên tiết kiệm tiền.)
|