Bài 4 trang 216 SBT giải tích 12Giải bài 4 trang 216 sách bài tập giải tích 12. Tìm các đường tiệm cận của đồ thị các hàm số sau: GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT Gửi góp ý cho Loigiaihay.com và nhận về những phần quà hấp dẫn Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tìm các đường tiệm cận của đồ thị các hàm số sau: LG a \(y = {{5x + 3} \over { - x + 2}}\) Lời giải chi tiết: Tiệm cận đứng: x = 2; Tiệm cận ngang: y = -5 LG b \(y = {{ - 6x + 2} \over {x - 1}}\) Lời giải chi tiết: Tiệm cận đứng: x = 1 ; Tiệm cận ngang: y = -6 LG c \(y = {{2{x^2} + 8x - 9} \over {3{x^2} + x - 4}}\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(\displaystyle \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } {{2{x^2} + 8x - 9} \over {3{x^2} + x - 4}}\) \(\displaystyle = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } {{{x^2}(2 + {8 \over x} - {9 \over {{x^2}}})} \over {{x^2}(3 + {1 \over x} - {4 \over {{x^2}}})}} \) \(\displaystyle = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{2 + \frac{8}{x} - \frac{9}{{{x^2}}}}}{{3 + \frac{1}{x} - \frac{4}{{{x^2}}}}} = \frac{2}{3}\) Vậy đồ thị có đường tiệm cận ngang \(\displaystyle y = {2 \over 3}\) Ta có \(\displaystyle y = {{2{x^2} + 8x + 9} \over {(x - 1)(3x + 4)}}\) Từ đó đồ thị có hai tiệm cận đứng là x = 1 và \(\displaystyle x = - {4 \over 3}\) LG d \(y = {{x + 2} \over { - 2x + 5}}\) Lời giải chi tiết: Tiệm cận đứng: \(x = {5 \over 2}\) . Tiệm cận ngang: \(y = - {1 \over 2}\) Loigiaihay.com
|