Giải bài tập 2 trang 87 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tìm chiều cao, bán kính đáy và diện tích xung quanh, thể tích của mỗi hình trụ sau:

GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT

Gửi góp ý cho Loigiaihay.com và nhận về những phần quà hấp dẫn

Quảng cáo

Đề bài

Tìm chiều cao, bán kính đáy và diện tích xung quanh, thể tích của mỗi hình trụ sau:

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

-  Dựa vào: Khi quay hình chữ nhật AA’OO’ một vòng quanh cạnh OO’ cố định ta được một hình trụ.

+ Cạnh OA, O’A’ quét thành hai hình tròn có cùng bán kính gọi hai đáy của hình trụ; bán kính của đáy gọi là bán kính đáy của hình trụ.

+ Cạnh AA’ quét thành mặt xung quanh của hình trụ, mỗi vị trí của AA’ được coi là một đường sinh.

+ Độ dài OO’ gọi là chiều cao của hình cao. Các đường sinh có độ dài bằng nhau và bằng chiều cao hình trụ.

-  Dựa vào Diện tích xung quanh của hình trụ là: \({S_{xq}} = 2\pi rh\)

-  Dựa vào công thức thể tích của hình trụ: V = S.h = \(\pi \)r2h

Lời giải chi tiết

a) - Chiều cao: 10 cm.

- Bán kính đáy: 2 cm.

- Diện tích xung quanh là: \({S_{xq}} = 2\pi rh\) = 2\(\pi \).2.10 = 40\(\pi \) (cm2).

- Thể tích hình trụ là: V = S.h = \(\pi \)r2h =\(\pi \).22.10 = \(\pi \) (cm3).

b) - Chiều cao: 8 cm.

- Bán kính đáy: 4 cm.

- Diện tích xung quanh là: \({S_{xq}} = 2\pi rh\) = 2\(\pi \).4.8 = 64\(\pi \) (cm2).

- Thể tích hình trụ là: V = \(\pi \)r2h = \(\pi \).42.8 = 128\(\pi \) (cm3).

c) - Chiều cao: 7 cm.

- Bán kính đáy: 3 cm.

- Diện tích xung quanh là: \({S_{xq}} = 2\pi rh\) = 2\(\pi \).3.7 = 42\(\pi \) (cm2).

- Thể tích hình trụ là: V =\(\pi \)r2h =\(\pi \).32.7 = 63\(\pi \) (cm3).

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close