Giải mục 2 trang 40, 41, 42 SGK Toán 8 – Cánh diềuQuan sát phương trình GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT Gửi góp ý cho Loigiaihay.com và nhận về những phần quà hấp dẫn Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ3 Video hướng dẫn giải Quan sát phương trình (ẩn \(x\)): \(4x + 12 = 0\), nêu nhận xét về bậc của đa thức ở vế trái của phương trình đó. Phương pháp giải: Xác định đa thức ở vế trái rồi xác định bậc của đa thức đó. Lời giải chi tiết: Đa thức ở vế trái là: \(4x + 12\) Đa thức có bậc 1 LT1 Video hướng dẫn giải Nêu hai ví dụ về phương trình bậc nhất ẩn \(x\) Phương pháp giải: Dựa vào định nghĩa về phương trình bậc nhất một ẩn để đưa ra hai ví dụ về phương trình bậc nhất ẩn \(x\). Lời giải chi tiết: Hai ví dụ về phương trình bậc nhất ẩn \(x\): \(3x + 9 = 0\) và \(4x - \frac{1}{2} = 0\). LT2 Video hướng dẫn giải Kiểm tra xem \(x = - 3\) có là nghiệm của phương trình bậc nhất \(5x + 15 = 0\) hay không. Phương pháp giải: Tham khảo Ví dụ 2 Sách giáo khoa Toán 8 – Cánh diều. Lời giải chi tiết: Thay \(x = - 3\) vào phương trình ta có: \(5.\left( { - 3} \right) + 15 = - 15 + 15 = 0\) Vậy \(x = - 3\) là nghiệm của phương trình \(5x + 15 = 0\). HĐ4 Video hướng dẫn giải Nêu quy tắc chuyển vế trong một đẳng thức số. Phương pháp giải: Nhớ lại quy tắc chuyển vế trong một đẳng thức số đã được học. Lời giải chi tiết: Quy tắc: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu "+" đổi thành dấu "−" và dấu "−" thành dấu "+". HĐ5 Video hướng dẫn giải Xét đẳng thức số: \(2 + 3 - 4 = 9 - 10 + 2\). Tính giá trị mỗi vế của đẳng thức đó khi nhân cả hai vế với 5 và so sánh hai giá trị nhận được. Phương pháp giải: - Xác định vế trái, vế phải của đẳng thức. - Nhân mỗi vế với 5 rồi so sánh hai kết quả. Lời giải chi tiết: Vế trái của đẳng thức: \(2 + 3 - 4\) Khi nhân vế trái với 5 ta được: \(5.\left( {2 + 3 - 4} \right) = 5.1 = 5\) Vế phải của đẳng thức: \(9 - 10 + 2\) Khi nhân vế phải với 5 ta được: \(5.\left( {9 - 10 + 2} \right) = 5.1 = 5\) Ta thấy sau khi nhân mỗi vế với 5, giá trị của hai vế bằng nhau. LT3 Video hướng dẫn giải Giải các phương trình: a) \( - 6x - 15 = 0\); b) \( - \frac{9}{2}x + 21 = 0.\) Phương pháp giải: Dựa vào các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải phương trình. Lời giải chi tiết: a) \(\begin{array}{l} - 6x - 15 = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 6x = 15\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 15:\left( { - 6} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = - \frac{5}{2}\end{array}\) Vậy phương trình có nghiệm \(x = - \frac{5}{2}\) b) \(\begin{array}{l} - \frac{9}{2}x + 21 = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, - \frac{9}{2}x = - 21\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \left( { - 21} \right):\left( { - \frac{9}{2}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{{14}}{3}\end{array}\) Vậy phương trình có nghiệm \(x = \frac{{14}}{3}\) LT4 Video hướng dẫn giải Giải phương trình: \(2\left( {x - 0,7} \right) - 1,6 = 1,5 - \left( {x + 1,2} \right)\). Phương pháp giải: Dựa vào quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và quy tắc phá ngoặc để giải phương trình. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}2\left( {x - 0,7} \right) - 1,6 = 1,5 - \left( {x + 1,2} \right)\\\,\,\,\,\,2x - 1,4 - 1,6 = 1,5 - x - 1,2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x - 3 = 0,3 - x\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x + x = 0,3 + 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3x = 3,3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1,1.\end{array}\) Vậy phương trình có nghiệm \(x = 1,1.\)
|