Lý thuyết Hình trụ và hình nón Toán 9 Kết nối tri thức1. Hình trụ Đặc điểm Một số yếu tố của hình trụ: Chiều cao: (h = O'O). Bán kính đáy: (R = OB). Đường sinh: (l = AB). GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT Gửi góp ý cho Loigiaihay.com và nhận về những phần quà hấp dẫn Quảng cáo
1. Hình trụ Đặc điểm
Diện tích xung quanh của hình trụ
Thể tích của hình trụ
Ví dụ: O’M là một bán kính đáy của hình trụ. EF là một đường sinh của hình trụ. Chiều cao \(O'O = 10cm\). Diện tích xung quanh của hình trụ là: \({S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .3.10 = 60\pi \left( {c{m^2}} \right)\) Diện tích đáy là: \({S_{đáy}} = \pi {R^2} = \pi {.3^2} = 9\pi \left( {c{m^2}} \right)\) Thể tích của hình trụ là: \(V = {S_{đáy}}.h = 9\pi .10 = 90\pi \left( {c{m^3}} \right)\) 2. Hình nón Đặc điểm
Diện tích xung quanh của hình nón
Thể tích của hình nón
Ví dụ: Hình nón có: - Đỉnh: S. - Đường cao: SO. - Bán kính đáy: SA, SB. - Đường sinh: SA, SB. Diện tích xung quanh của hình nón là: \({S_{xq}} = \pi rl = \pi .6.10 = 60\pi \left( {c{m^2}} \right)\). Tam giác SOB vuông tại O nên theo định lí Pythagore ta có: \(\begin{array}{l}O{B^2} + S{O^2} = S{B^2}\\{6^2} + S{O^2} = {10^2}\\S{O^2} = 100 - 36 = 64\\SO = 8cm.\end{array}\) Thể tích của hình nón là \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.6^2}.8 = 96\pi \left( {c{m^3}} \right)\).
|