Đề bài


Điền số thích hợp vào ô trống:

 

Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có \(38,5\,\) lít dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất \(5,75\) lít dầu nhưng ít hơn thùng thứ ba \(7,2\) lít dầu. 


 Vậy ba thùng có tất cả 

 lít dầu.

Đáp án

Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có \(38,5\,\) lít dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất \(5,75\) lít dầu nhưng ít hơn thùng thứ ba \(7,2\) lít dầu. 


 Vậy ba thùng có tất cả 

 lít dầu.

Phương pháp giải

- Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất \(5,75\) lít dầu nên để tính số dầu thùng thứ hai ta lấy số dầu thùng thứ nhất cộng với \(5,75\) lít.

- Thùng thứ hai có ít hơn thùng thứ ba \(7,2\) lít dầu tức là thùng thứ ba có nhiều hơn thùng thứ hai\(7,2\) lít dầu. Để tính số dầu thùng thứ ba ta lấy số dầu thùng thứ hai cộng với \(7,2\) lít.

- Để tìm số dầu của cả ba thùng ta lấy số dầu của mỗi thùng cộng lại với nhau.

Thùng thứ hai có số lít dầu là

            \(38,5\, + 5,75 = 44,25\)(lít)

Thùng thứ ba có số lít dầu là

            \(44,25 + 7,2 = 51,45\) (lít)

Cả ba thùng có số lít dầu là

            \(38,5\, + 44,25 + 51,45 = 134,2\) (lít)

                                    Đáp số: \(134,2\) lít.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(134,2\).

Chú ý

- Đọc kĩ đề và tính toán cẩn thận.

- Một số học sinh làm sai khi tính số dầu thùng thứ ba, nhìn thấy “ít hơn” nên tính số dầu thùng thứ ba lại lấy số dầu thứ hai trừ đi \(7,2\) lít. Do đó tính số dầu của cả ba thùng cũng sẽ sai.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thực hiện tính: \( 17,36+42,52 = ?\) 

Xem lời giải >>

Bài 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>

Bài 3 :

Tính: \(5,3 + 38,93 + 16\)

Xem lời giải >>

Bài 4 :

Tìm \(x\) biết: \(x - 4,5 = 7,98\)

Xem lời giải >>

Bài 5 :

Điền dấu \((>,\, <, \, =)\) thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>

Bài 6 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống: 

Xem lời giải >>

Bài 7 :

Số thích hợp điền vào ô trổng lần lượt từ trái sang phải là:

Xem lời giải >>

Bài 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Xem lời giải >>

Bài 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>

Bài 10 :

Kéo thả số thích hợp điền vào ô trống: 

Xem lời giải >>

Bài 11 :

Cho tam giác ABC và hình chữ nhật MNPQ có kích thước như hình vẽ. Hỏi hình nào có chu vi lớn hơn?

Xem lời giải >>

Bài 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Xem lời giải >>

Bài 13 :

Tính: \( 46,15 +38,63\)

Xem lời giải >>

Bài 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>

Bài 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

Xem lời giải >>

Bài 16 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>

Bài 17 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>

Bài 18 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>

Bài 19 :

 

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>

Bài 20 :

Tính giá trị của biểu thức \(8,425 + a + b\) với \(a = 9,91\,;\,\,b = 24,6\).

Xem lời giải >>

Bài 21 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Xem lời giải >>

Bài 22 :

Tìm \(x\) biết : \(x - 16 = 17,98 + 145,2\).

Xem lời giải >>

Bài 23 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm :

\(23,24 + 18 + 54,3\; ...\; 37,8 + 57,74\)

Xem lời giải >>

Bài 24 :

Đặt tính rồi tính.

Xem lời giải >>

Bài 25 :

Đ, S?

Xem lời giải >>

Bài 26 :

Mai cùng mẹ đi siêu thị mua quả dưa hấu cân nặng 4,65 kg và quả mít cân nặng 5,8 kg. Hỏi cả quả dưa hấu và quả mít cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Xem lời giải >>

Bài 27 :

Đặt tính rồi tính.

Xem lời giải >>

Bài 28 :

a) >, <, = ?

b) Tính bằng cách thuận tiện.

Xem lời giải >>

Bài 29 :

Ngày thứ Sáu chú Sơn thu được 73,5 $\ell $ sữa dê. Ngày thứ Bảy, chú thu được hơn ngày thứ Sáu 4,75 $\ell $ sữa dê. Hỏi cả hai ngày, chú Sơn thu được bao nhiêu lít sữa dê?

Xem lời giải >>

Bài 30 :

Sân trường của Trường Tiểu học Nguyễn Siêu dạng hình chữ nhật có chiều rộng 17,5 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Hỏi chu vi của sân trường đó là bao nhiêu mét?

Xem lời giải >>