Quảng cáo
  • Giải mục 3 trang 35, 36, 37

    a) Đường thẳng (d:y = frac{1}{2}) cắt đồ thị hàm số (y = cos x,x in left[ { - pi ;pi } right]) tại hai giao điểm ({C_0},{D_0}) (Hình 35). Tìm hoành độ giao điểm của hai giao điểm ({C_0},{D_0}).

    Xem chi tiết
  • Giải mục 3 trang 26, 27

    Với mỗi số thực x, tồn tại duy nhất điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho (left( {OA,OM} right) = xleft( {rad} right)) (Hình 26). Hãy xác định (cos x)

    Xem chi tiết
  • Quảng cáo
  • Giải mục 4 trang 19, 20

    Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng và đặt (a + b = u;,,a - b = v) biến đổi các biểu thức sau thành tích: (cos u + cos v;,,cos u - cos v;,,sin u + sin v;,,sin u - sin v)

    Xem chi tiết
  • Bài 1 trang 15

    Gọi M, N, P là các điểm trên đường tròn lượng giác sao cho số đo của các góc

    Xem chi tiết
  • Bài 5 trang 41

    Nếu \(\cos a = \frac{3}{5}\) và \(\cos b = - \frac{4}{5}\) thì \(\cos \left( {a + b} \right)\cos \left( {a - b} \right)\) bằng:

    Xem chi tiết
  • Giải mục 4 trang 37

    Quan sát giao điểm của đồ thị hàm số y = tanx và đường thẳng y = m (Hình 36).

    Xem chi tiết
  • Giải mục 4 trang 27, 28, 29

    Xét tập hợp (D = mathbb{R}backslash left{ {frac{pi }{2} + kpi |,k in mathbb{Z}} right}). Với mỗi số thực (x in D), hãy nêu định nghĩa (tan x)

    Xem chi tiết
  • Bài 1 trang 20

    Cho (cos a = frac{3}{5}) với (0 < a < frac{pi }{2}). Tính: (sin left( {a + frac{pi }{6}} right),,cos left( {a - frac{pi }{3}} right),,tan left( {a + frac{pi }{4}} right))

    Xem chi tiết
  • Bài 2 trang 15

    Tính các giá trị lượng giác của mỗi góc sau: (225^circ ; - 225^circ ; - 1035^circ );(frac{{5pi }}{3};frac{{19pi }}{2}; - frac{{159pi }}{4})

    Xem chi tiết
  • Bài 6 trang 41

    Nếu \(\sin a = - \frac{{\sqrt 2 }}{3}\) thì \

    Xem chi tiết
  • Quảng cáo