Đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 11 - Đề số 5

Đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 11 đề số 5 theo cấu trúc mới (4 phần).

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Khí hậu Tây Nam Á chủ yếu mang tính chất

  • A
    nóng khô.
  • B
    lạnh ẩm.
  • C
    nóng ẩm
  • D
    lạnh khô.
Câu 2 :

Mỹ La-tinh là khu vực có tỉ lệ dân thành thị

  • A
    thấp nhưng tăng nhanh.
  • B
    cao và tăng nhanh.
  • C
    cao và tăng chậm.
  • D
    rất cao và tăng chậm.
Câu 3 :

Công nghiệp chế biến thực phẩm của Đông Nam Á phát triển dựa trên các thế mạnh chủ yếu nào sau đây?

  • A
    Nguồn lao động rất dồi dào và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
  • B
    Nguồn lao động dồi dào và cơ sở hạ tầng khá hiện đại.
  • C
    Nguồn vốn đầu tư nhiều và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • D
    Nguồn nguyên liệu phong phú và thị trường tiêu thụ rộng.
Câu 4 :

Liên minh châu Âu (EU) đứng đầu thế giới về tỉ trọng

  • A
    xuất khẩu của thế giới.
  • B
    viện trợ phát triển thế giới.
  • C
    tiêu thụ năng lượng thế giới.
  • D
    sản xuất ô tô trên thế giới.
Câu 5 :

Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là

  • A
    sự phức tạp của thành phần sắc tộc, tôn giáo.
  • B
    sựu tranh giành đất đai và tài nguyên nước.
  • C
    nguồn dầu mỏ và vị trí chiến lược về chính trị.
  • D
    vị trí địa chính trị và lịch sử khai thác lâu đời.
Câu 6 :

Cán cân xuất – nhập khẩu của ASEAN đạt giá trị dương là biểu hiện thành tựu về mặt

  • A
    văn hóa.
  • B
    kinh tế.
  • C
    xã hội.
  • D
    chính trị.
Câu 7 :

Các quốc gia nào sau đây không thuộc Đông Nam Á biển đảo?

  • A
    Bru-nây, Phi-lip-pin.
  • B
    Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a.
  • C
    Cam-pu-chia, Việt Nam.
  • D
    In-đô-nê-xi-a, Đông-Ti-mo.
Câu 8 :

Hoa Kỳ là quốc gia rộng lớn nằm ở

  • A
    Ca-ri-bê.
  • B
    Trung Mĩ.
  • C
    Nam Mĩ.
  • D
    Bắc Mỹ.
Câu 9 :

Hoạt động dịch vụ nào sau đây trở thành ngành mũi nhọn của nhiều nước Đông Nam Á?

  • A
    Du lịch.
  • B
    Ngoại thương.
  • C
    Nông nghiệp.
  • D
    Công nghiệp.
Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây không đúng về đồng tiền chung châu Âu (đồng ơ-rô)?

  • A
    Có vị trí cao trong giao dịch quốc tế.
  • B
    Tất cả các thành viên EU đều sử dụng.
  • C
    Tác động đến tiền tệ các nước khác.
  • D
    Đồng tiền dự trữ chính thức quốc tế.
Câu 11 :

Phần lớn lãnh thổ Hoa Kỳ nằm trong vành đai khí hậu

  • A
    nhiệt đới.
  • B
    hàn đới.
  • C
    xích đạo.
  • D
    ôn đới.
Câu 12 :

Vấn đề cần quan tâm hàng đầu trong phát triển trồng trọt ở Tây Nam Á là

  • A
    tìm thị trường tiêu thụ ổn định.
  • B
    cải tạo đất trồng tăng độ phì.
  • C
    giải quyết vấn đề nước tưới.
  • D
    tạo giống mới năng suất cao.
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho bảng số liệu:

Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2020

Năm2000201020152020
Số dân (triệu người)270,6335,1370,4402,5
Tỉ lệ gia tăng dân số (%)1,952,151,901,59

(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)

a) Số dân khu vực Tây Nam Á năm 2020 tăng 2 lần so với năm 2010.
Đúng
Sai
b) Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ gia tăng dân số khu vực Tây Nam Á có xu hướng giảm là do tình hình chính trị bất ổn.
Đúng
Sai
c) Số dân của Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2010 tăng chậm hơn so với giai đoạn 2010 – 2020.
Đúng
Sai
d) Để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2020, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho thông tin sau:

Dịch vụ khu vực Đông Nam Á có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nhanh các hoạt động kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và bảo vệ môi trường. Ngành này phát triển với tốc độ khá nhanh, tỉ trọng đóng góp ngày càng cao trong cơ cấu GDP của khu vực (năm 2020 là 49,7%). Cơ cấu ngành dịch vụ ngày càng đa dạng. Hiện nay, nhiều nước đã đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng quy mô, ứng dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng dịch vụ.

a) Một số thành phố là trung tâm dịch vụ hàng đầu của khu vực: Xin-ga-po, Cua-la-lăm-pơ, Băng Cốc,…
Đúng
Sai
b) Du lịch biển không phải là thế mạnh quan trọng của khu vực Đông Nam Á.
Đúng
Sai
c) Ngành dịch vụ có vai trò ngày càng lớn trong nền kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
Đúng
Sai
d) Đông Nam Á có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các loại hình dịch vụ.
Đúng
Sai
Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi.
Câu 1 :

Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH Ở KHU VỰC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2005 - 2019

Năm2005201020152019
Số lượt khách du lịch đến (triệu lượt người)49,370,4104,2138,5
Doanh thu du lịch (tỉ USD)33,868,5108,5147,6

(Nguồn: Tổ chức Du lịch Thế giới, 2022)

Tính chỉ tiêu bình quân của lượt khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của USD/người)

Câu 2 :

Năm 2021, GDP CHLB Đức chiếm 24,8% GDP của EU, biết GDP của EU là 17177,4 tỉ USD. Tính giá trị GDP của CHLB Đức năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)

Câu 3 :

Cho bảng số liệu:

GDP CỦA HOA KỲ VÀ MỘT SỐ LIÊU LỤC NĂM 2020 (Đơn vị: tỉ USD)

Châu lục/quốc giaHoa KỳChâu ÂuChâu ÁChâu Phi
GDP20 893,7420 796,6632 796,662 350,14

(Nguồn: WB, 2022)

Theo bảng số liệu năm 2020, GDP của Hoa Kỳ gấp mấy lần GDP của châu Phi? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất)

Câu 4 :

Cho bảng số liệu:

GDP THEO GIÁ TRỊ HIỆN HÀNH CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ THẾ GIỚI

GIAI ĐOẠN 2000 – 2020

(Đơn vị: tỉ USD)

Năm2000201020192020
Tây Nam Á1 083,13 260,93 602,93 184,2
Thế giới33 830,966 596,187 652,984 906,8

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022; năm 2020 không bao gồm Xi-ri)

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng GDP của khu vực Tây Nam Á so với thế giới năm 2020 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)

Câu 5 :

Cho bảng số liệu:

TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

Năm2010201520192020
Tổng dân số (nghìn người)86 497,291 713,496 484,197 582,7
Sản lượng lương thực (nghìn tấn)44 632,250 379,548 230,947 321,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tốc độ tăng trưởng của dân số cao hơn tốc độ tăng trưởng của sản lượng lương thực bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)

Câu 6 :

Biết trị giá xuất khẩu của khu vực Đông Nam Á là 1676,3 tỉ USD, trị giá nhập khẩu là 1526,6 tỉ USD (năm 2020). Hãy cho biết cán cân xuất nhập khẩu của Đông Nam Á năm 2020 là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).

Câu 7 :

Tính GDP bình quân trên người của EU năm 2021 biết số dân là 447,1 triệu người và GDP là 17,2 nghìn tỉ USD? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn USD/người)

Câu 8 :

Tính cán cân xuất nhập khẩu của EU năm 2021 biết giá trị xuất khẩu là 8670,6 tỉ USD, giá trị nhập khẩu là 8016,6 tỉ USD? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)

Phần IV: Tự luận
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của đề.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Khí hậu Tây Nam Á chủ yếu mang tính chất

  • A
    nóng khô.
  • B
    lạnh ẩm.
  • C
    nóng ẩm
  • D
    lạnh khô.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Tây Nam Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định tính chất chủ yếu về khí hậu của khu vực Tây Nam Á.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Khu vực nằm ở khu vực có vĩ độ thấp, trong đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu nhiệt đới, chịu ảnh hưởng của áp cao cận chí tuyến, nên có khí hậu nóng và khô hạn. Đây là đặc điểm nổi bật của khu vực Tây Nam Á.

=> Chọn đáp án A. nóng khô.

Chọn A.

Câu 2 :

Mỹ La-tinh là khu vực có tỉ lệ dân thành thị

  • A
    thấp nhưng tăng nhanh.
  • B
    cao và tăng nhanh.
  • C
    cao và tăng chậm.
  • D
    rất cao và tăng chậm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Mỹ La-tinh.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định tỉ lệ dân thành thị của khu vực Mỹ La-tinh.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Mỹ La-tinh là khu vực có tỉ lệ dân thành thị cao (khoảng 80% dân số sống ở đô thị) và tốc độ tăng trưởng dân số thành thị đang chậm lại so với giai đoạn trước.

=> Chọn đáp án C.

Chọn C.

Câu 3 :

Công nghiệp chế biến thực phẩm của Đông Nam Á phát triển dựa trên các thế mạnh chủ yếu nào sau đây?

  • A
    Nguồn lao động rất dồi dào và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
  • B
    Nguồn lao động dồi dào và cơ sở hạ tầng khá hiện đại.
  • C
    Nguồn vốn đầu tư nhiều và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • D
    Nguồn nguyên liệu phong phú và thị trường tiêu thụ rộng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Mỹ La-tinh.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định thế mạnh chủ yếu để phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm của Đông Nam Á.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Công nghiệp chế biến thực phẩm của Đông Nam Á phát triển dựa trên các thế mạnh về nguồn nguyên liệu phong phú và thị trường tiêu thụ rộng:

- Đông Nam Á có nguồn nguyên liệu phong phú từ nông, lâm, thủy sản vì điều kiện tự nhiên thuận lợi, khí hậu nhiệt đới ẩm nên có sự đa dạng về sinh vật.

- Thị trường tiêu thụ rộng là thế mạnh do dân số đông và nhu cầu xuất khẩu.

=> Chọn đáp án D.

Chọn D.

Câu 4 :

Liên minh châu Âu (EU) đứng đầu thế giới về tỉ trọng

  • A
    xuất khẩu của thế giới.
  • B
    viện trợ phát triển thế giới.
  • C
    tiêu thụ năng lượng thế giới.
  • D
    sản xuất ô tô trên thế giới.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Liên minh châu Âu - Một liên kết kinh tế khu vực lớn.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định Liên minh châu Âu (EU) đứng đầu thế giới về tỉ trọng nào.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

EU là một trung tâm thương mại lớn trên thế giới. EU hội nhập sâu rộng vào thị trường toàn cầu và trở thành đối tác thương mại hàng đầu của 80 quốc gia. Các hoạt động thương mại của EU tác động đến thị trường toàn cầu là xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ, mua sắm công và quyền sở hữu trí tuệ.

=> Năm 2021, trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của EU cao nhất thế giới, chiếm 31% trị giá toàn cầu.

Chọn A.

Câu 5 :

Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là

  • A
    sự phức tạp của thành phần sắc tộc, tôn giáo.
  • B
    sựu tranh giành đất đai và tài nguyên nước.
  • C
    nguồn dầu mỏ và vị trí chiến lược về chính trị.
  • D
    vị trí địa chính trị và lịch sử khai thác lâu đời.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Mỹ La-tinh.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là nguồn dầu mỏ và vị trí chiến lược về chính trị. Đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến nhiều cuộc xung đột trong lịch sử. Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ khổng lồ, khiến các quốc gia trên thế giới đặc biệt quan tâm và tranh giành ảnh hưởng. Vị trí của khu vực này còn là ngã tư giữa ba châu lục Á, Âu, Phi, có tầm quan trọng chiến lược lớn.

=> Chọn đáp án C.

Chọn C.

Câu 6 :

Cán cân xuất – nhập khẩu của ASEAN đạt giá trị dương là biểu hiện thành tựu về mặt

  • A
    văn hóa.
  • B
    kinh tế.
  • C
    xã hội.
  • D
    chính trị.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định cán cân xuất – nhập khẩu của ASEAN đạt giá trị dương là biểu hiện thành tựu về mặt nào.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Cán cân xuất – nhập khẩu là sự so sánh giữa giá trị hàng hóa và dịch vụ mà một quốc gia hoặc khu vực xuất khẩu (bán ra nước ngoài) so với giá trị hàng hóa và dịch vụ mà quốc gia hoặc khu vực đó nhập khẩu (mua từ nước ngoài). Khi cán cân này đạt giá trị dương, nghĩa là giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu, cho thấy khu vực đó đang có lợi thế trong thương mại quốc tế.

=> Vậy, cán cân xuất – nhập khẩu của ASEAN đạt giá trị dương là biểu hiện thành tựu về mặt kinh tế.

Chọn B.

Câu 7 :

Các quốc gia nào sau đây không thuộc Đông Nam Á biển đảo?

  • A
    Bru-nây, Phi-lip-pin.
  • B
    Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a.
  • C
    Cam-pu-chia, Việt Nam.
  • D
    In-đô-nê-xi-a, Đông-Ti-mo.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định các quốc gia nào sau đây không thuộc Đông Nam Á biển đảo.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Đông Nam Á biển đảo bao gồm các quốc gia nằm trên các đảo và quần đảo, có đặc điểm địa lý chủ yếu là biển và đảo. Các quốc gia này bao gồm: In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây và Đông-Ti-mo.

=> Các quốc gia Cam-pu-chia và Việt Nam không thuộc Đông Nam Á biển đảo.

Chọn C.

Câu 8 :

Hoa Kỳ là quốc gia rộng lớn nằm ở

  • A
    Ca-ri-bê.
  • B
    Trung Mĩ.
  • C
    Nam Mĩ.
  • D
    Bắc Mỹ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Hoa Kỳ.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định vị trí địa lí của Hoa Kỳ.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Hoa Kỳ là một quốc gia rộng lớn bao gồm phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ, bản đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.

=> Lãnh thổ Hoa Kỳ phần lớn nằm ở trung tâm Bắc Mỹ.

Chọn D.

Câu 9 :

Hoạt động dịch vụ nào sau đây trở thành ngành mũi nhọn của nhiều nước Đông Nam Á?

  • A
    Du lịch.
  • B
    Ngoại thương.
  • C
    Nông nghiệp.
  • D
    Công nghiệp.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định hoạt động dịch vụ nào sau đây trở thành ngành mũi nhọn của nhiều nước Đông Nam Á.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Đông Nam Á có nhiều tiềm năng phát triển du lịch như tài nguyên du lịch tự nhiên (khí hậu nhiệt đới, bờ biển dài, nhiều đảo, vịnh đẹp,...) và tài nguyên du lịch nhân văn (di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, văn hóa đặc sắc,...). Du lịch đã trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước trong khu vực, đóng góp đáng kể vào GDP và tạo việc làm.

=> Chọn đáp án A. Du lịch.

Chọn A.

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây không đúng về đồng tiền chung châu Âu (đồng ơ-rô)?

  • A
    Có vị trí cao trong giao dịch quốc tế.
  • B
    Tất cả các thành viên EU đều sử dụng.
  • C
    Tác động đến tiền tệ các nước khác.
  • D
    Đồng tiền dự trữ chính thức quốc tế.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Liên minh châu Âu - Một liên kết kinh tế khu vực lớn.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định phát biểu nào sau đây không đúng về đồng tiền chung châu Âu (đồng ơ-rô).

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. Có vị trí cao trong giao dịch quốc tế. Đồng Euro là một trong những đồng tiền được giao dịch nhiều nhất trên thế giới, có vị trí quan trọng trong các giao dịch quốc tế. 

- Phương án B. Tất cả các thành viên EU đều sử dụng. Không phải tất cả các thành viên của Liên minh châu Âu (EU) đều sử dụng đồng Euro. Một số quốc gia thành viên vẫn giữ đồng tiền riêng của họ. Ví dụ: Thụy Điển, Đan Mạch, Ba Lan, Cộng hòa Séc, Hungary, Romania, Bulgaria, Croatia. Đây là phương án không chính xác.

- Phương án C. Tác động đến tiền tệ các nước khác. Vì Euro là một đồng tiền mạnh và được sử dụng rộng rãi, nó có tác động đến tiền tệ của các quốc gia khác, đặc biệt là trong khu vực châu Âu và các đối tác thương mại. 

- Phương án D. Đồng tiền dự trữ chính thức quốc tế. Euro là một trong những đồng tiền dự trữ chính thức của nhiều quốc gia trên thế giới, bên cạnh đô la Mỹ, bảng Anh, yên Nhật và nhân dân tệ. 

Vậy, phát biểu không đúng là: B. Tất cả các thành viên EU đều sử dụng.

Chọn B.

Câu 11 :

Phần lớn lãnh thổ Hoa Kỳ nằm trong vành đai khí hậu

  • A
    nhiệt đới.
  • B
    hàn đới.
  • C
    xích đạo.
  • D
    ôn đới.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Hoa Kỳ.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định phần lớn lãnh thổ Hoa Kỳ nằm trong vành đai khí hậu nào.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Khí hậu Hoa Kỳ có sự phân hóa đa dạng thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau. 

- Phần lãnh thổ phía Bắc chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới với hai kiểu khí hậu chính là ôn đới lục địa và ôn đới hải dương.

- Phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu nằm trong đới khí hậu cận nhiệt, với hai kiểu khí hậu chính là cận nhiệt địa trung hải và cận nhiệt hải dương.

- Ở các vùng núi cao, khí hậu có sự phân hóa theo độ cao.

- A-la-xca có khí hậu cận cực, Ha-oai có khí hậu nhiệt đới.

=> Phần lớn lãnh thổ Hoa Kỳ nằm trong vành đai khí hậu ôn đới. 

=> Chọn đáp án D.

Chọn D.

Câu 12 :

Vấn đề cần quan tâm hàng đầu trong phát triển trồng trọt ở Tây Nam Á là

  • A
    tìm thị trường tiêu thụ ổn định.
  • B
    cải tạo đất trồng tăng độ phì.
  • C
    giải quyết vấn đề nước tưới.
  • D
    tạo giống mới năng suất cao.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Tây Nam Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định vấn đề cần quan tâm hàng đầu trong phát triển trồng trọt ở Tây Nam Á.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Tây Nam Á có khí hậu khô hạn, lượng mưa ít và không đồng đều, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. Nguồn nước mặt và nước ngầm hạn chế, dẫn đến tình trạng thiếu nước tưới trầm trọng. Vì vậy, vấn đề cần quan tâm hàng đầu trong phát triển trồng trọt ở Tây Nam Á là giải quyết vấn đề nước tưới.

Chọn C.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho bảng số liệu:

Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2020

Năm2000201020152020
Số dân (triệu người)270,6335,1370,4402,5
Tỉ lệ gia tăng dân số (%)1,952,151,901,59

(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)

a) Số dân khu vực Tây Nam Á năm 2020 tăng 2 lần so với năm 2010.
Đúng
Sai
b) Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ gia tăng dân số khu vực Tây Nam Á có xu hướng giảm là do tình hình chính trị bất ổn.
Đúng
Sai
c) Số dân của Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2010 tăng chậm hơn so với giai đoạn 2010 – 2020.
Đúng
Sai
d) Để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2020, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Số dân khu vực Tây Nam Á năm 2020 tăng 2 lần so với năm 2010.
Đúng
Sai
b) Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ gia tăng dân số khu vực Tây Nam Á có xu hướng giảm là do tình hình chính trị bất ổn.
Đúng
Sai
c) Số dân của Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2010 tăng chậm hơn so với giai đoạn 2010 – 2020.
Đúng
Sai
d) Để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2020, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Đọc kĩ thông tin bảng số liệu đã cho, xác định nội dung kiến thức thuộc kĩ năng nhận xét bảng số liệu và đặc điểm dân cư khu vực Tây Nam Á.

- Từ các dữ kiện + kiến thức đã học, lần lượt phân tích và đánh giá tính đúng/sai của các nhận định.

Lời giải chi tiết :

- Nhận định a. Số dân khu vực Tây Nam Á năm 2020 tăng 2 lần so với năm 2010:

- So sánh số dân năm 2020 và năm 2010. 

+ Số dân năm 2010: 335,1 triệu người

+ Số dân năm 2020: 402,5 triệu người

=> Thực hiện tính: 402,5 triệu người / 335,1 triệu người = 1,2011 (lần)

=> Nên số dân khu vực Tây Nam Á năm 2020 không tăng gấp 2 lần so với năm 2010. Số dân năm 2020 chỉ tăng khoảng 1,2 lần so với năm 2010. Đây là nhận định sai.

- Nhận định b. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ gia tăng dân số khu vực Tây Nam Á có xu hướng giảm là do tình hình chính trị bất ổn: Tình hình chính trị bất ổn có thể ảnh hưởng đến tỉ lệ gia tăng dân số do di cư, tỉ lệ sinh giảm (do điều kiện kinh tế khó khăn, lo ngại về tương lai). Nhưng đấy không phải là nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ gia tăng dân số khu vực Tây Nam Á có xu hướng giảm. Bởi vì còn có các yếu tố khác như chính sách dân số, mức sống, trình độ dân trí,....

- Nhận định c. Số dân của Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2010 tăng chậm hơn so với giai đoạn 2010 – 2020:

+ Giai đoạn 2000 – 2010: 

 335,1 - 270,6 = 64,5 (triệu người)

 335,1 / 270,6 = 1,128 (lần)

- Giai đoạn 2010 – 2020:

 402,5 - 335,1 = 67,4 (triệu người)

 402,5 / 335,1 = 1,201 (lần) 

=> Số dân của Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2010 tăng chậm hơn so với giai đoạn 2010 – 2020 là nhận định đúng.

- Nhận định d. Để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2020, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp. 

+ Yêu cầu của đề: Thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2020

+ Đơn vị: có 2 đơn vị khác nhau (triệu người) và (%).

=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2020, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp. Đây là nhận định đúng.

Câu 2 :

Cho thông tin sau:

Dịch vụ khu vực Đông Nam Á có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nhanh các hoạt động kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và bảo vệ môi trường. Ngành này phát triển với tốc độ khá nhanh, tỉ trọng đóng góp ngày càng cao trong cơ cấu GDP của khu vực (năm 2020 là 49,7%). Cơ cấu ngành dịch vụ ngày càng đa dạng. Hiện nay, nhiều nước đã đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng quy mô, ứng dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng dịch vụ.

a) Một số thành phố là trung tâm dịch vụ hàng đầu của khu vực: Xin-ga-po, Cua-la-lăm-pơ, Băng Cốc,…
Đúng
Sai
b) Du lịch biển không phải là thế mạnh quan trọng của khu vực Đông Nam Á.
Đúng
Sai
c) Ngành dịch vụ có vai trò ngày càng lớn trong nền kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
Đúng
Sai
d) Đông Nam Á có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các loại hình dịch vụ.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Một số thành phố là trung tâm dịch vụ hàng đầu của khu vực: Xin-ga-po, Cua-la-lăm-pơ, Băng Cốc,…
Đúng
Sai
b) Du lịch biển không phải là thế mạnh quan trọng của khu vực Đông Nam Á.
Đúng
Sai
c) Ngành dịch vụ có vai trò ngày càng lớn trong nền kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
Đúng
Sai
d) Đông Nam Á có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các loại hình dịch vụ.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Đọc và phân tích dữ kiện, xác định nội dung chính được mô tả trong đoạn văn liên quan đến ngành dịch vụ khu vực Đông Nam Á.

- Xác định phạm vi kiến thức trong dữ kiện thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á.

- Từ dữ kiện đã cho, kết hợp kiến thức trong bài học trên; thực hiện phân tích, đánh giá từng mệnh đề/nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

- Nhận định a. "Một số thành phố là trung tâm dịch vụ hàng đầu của khu vực: Xin-ga-po, Cua-la-lăm-pơ, Băng Cốc,…" Đây chính là các trung tâm kinh tế lớn của khu vực Đông Nam Á. Nhận định đúng.

- Nhận định b. "Du lịch biển không phải là thế mạnh quan trọng của khu vực Đông Nam Á." Đông Nam Á nổi tiếng với đường bờ biển dài, nhiều đảo và bãi biển đẹp, là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển. Đây là nhận định không chính xác.

- Nhận định c. "Ngành dịch vụ có vai trò ngày càng lớn trong nền kinh tế của khu vực Đông Nam Á." Dựa vào thông tin đã cho, tỉ trọng đóng góp của ngành dịch vụ ngày càng cao trong cơ cấu GDP của khu vực (năm 2020 là 49,7%). Điều này cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của ngành dịch vụ. Đây là nhận định đúng.

- Nhận định d. "Đông Nam Á có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các loại hình dịch vụ." Đông Nam Á có vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú, đặc biệt là các tài nguyên du lịch như bờ biển, đảo, di sản văn hóa,... Đây là những yếu tố quan trọng để phát triển các loại hình dịch vụ. Đây là nhận định đúng.

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi.
Câu 1 :

Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH Ở KHU VỰC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2005 - 2019

Năm2005201020152019
Số lượt khách du lịch đến (triệu lượt người)49,370,4104,2138,5
Doanh thu du lịch (tỉ USD)33,868,5108,5147,6

(Nguồn: Tổ chức Du lịch Thế giới, 2022)

Tính chỉ tiêu bình quân của lượt khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của USD/người)

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, thực hiện tính chỉ tiêu bình quân của lượt khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á năm 2019.

Lời giải chi tiết :
Đáp án :

- Các số liệu đã cho:

+ Số lượt khách du lịch quốc tế đến: 138,5 triệu lượt người.

+ Doanh thu du lịch: 147,6 tỉ USD.

- Công thức chỉ tiêu bình quân:

=> Chỉ tiêu bình quân = Tổng doanh thu / Tổng số lượt khách

Trong đó:

+ Tổng doanh thu là 147,6 tỉ USD.

+ Tổng số lượt khách là 138,5 triệu lượt người.

=> Đổi 147,6 tỉ USD sang triệu USD: 147, 6 tỉ USD = 147,6 * 1000 = 147600 triệu USD

=> Chỉ tiêu bình quân của lượt khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á năm 2019 là:

Chỉ tiêu bình quân = 147600 / 138,5 ≈ 1065,704 triệu USD/lượt

=> Kết quả làm tròn là 1066 USD/lượt khách.

Đáp án: 1066

Câu 2 :

Năm 2021, GDP CHLB Đức chiếm 24,8% GDP của EU, biết GDP của EU là 17177,4 tỉ USD. Tính giá trị GDP của CHLB Đức năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, thực hiện tính giá trị GDP của CHLB Đức năm 2021.

Lời giải chi tiết :
Đáp án :

- Các số liệu đã cho:

+ GDP của EU: 17177,4 tỉ USD

+ Tỉ lệ GDP của CHLB Đức so với GDP của EU: 24,8%

- Áp dụng công thức tính GDP của CHLB Đức:

GDP của CHLB Đức = (Tỉ lệ GDP của CHLB Đức / 100) * GDP của EU

GDP của CHLB Đức = (24,8 / 100) * 17177,4 = 4259,9952 tỉ USD

=> Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị: GDP của CHLB Đức ≈ 4260 tỉ USD

Câu 3 :

Cho bảng số liệu:

GDP CỦA HOA KỲ VÀ MỘT SỐ LIÊU LỤC NĂM 2020 (Đơn vị: tỉ USD)

Châu lục/quốc giaHoa KỳChâu ÂuChâu ÁChâu Phi
GDP20 893,7420 796,6632 796,662 350,14

(Nguồn: WB, 2022)

Theo bảng số liệu năm 2020, GDP của Hoa Kỳ gấp mấy lần GDP của châu Phi? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất)

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, thực hiện tính GDP của Hoa Kỳ gấp mấy lần GDP của châu Phi năm 2020.

Lời giải chi tiết :
Đáp án :

- Các số liệu đã có:

+ GDP của Hoa Kỳ năm 2020: 20 893,74 tỉ USD.

+ GDP của châu Phi năm 2020: 2 350,14 tỉ USD.

- Công thức tính gấp:

Số lần gấp = GDP của Hoa Kỳ / GDP của châu Phi

=> GDP của Hoa Kỳ gấp số lần GDP của châu Phi năm 2020 là:

20 893,74 / 2 350,14 = 8,890 (lần)

=> Làm tròn đến số thập phân thứ nhất là 8,9 lần.

Đáp án: 8,9

Câu 4 :

Cho bảng số liệu:

GDP THEO GIÁ TRỊ HIỆN HÀNH CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ THẾ GIỚI

GIAI ĐOẠN 2000 – 2020

(Đơn vị: tỉ USD)

Năm2000201020192020
Tây Nam Á1 083,13 260,93 602,93 184,2
Thế giới33 830,966 596,187 652,984 906,8

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022; năm 2020 không bao gồm Xi-ri)

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng GDP của khu vực Tây Nam Á so với thế giới năm 2020 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, thực hiện tính tỉ trọng GDP của khu vực Tây Nam Á so với thế giới năm 2020 là bao nhiêu %.

Lời giải chi tiết :
Đáp án :

- Các số liệu đã cho:

+ GDP của Tây Nam Á năm 2020: 3 184,2 tỉ USD

+ GDP của Thế giới năm 2020: 84 906,8 tỉ USD

- Tỉ trọng GDP của Tây Nam Á so với thế giới năm 2020 theo công thức:

Tỉ trọng (%) = (GDP Tây Nam Á / GDP Thế giới) * 100

Tỉ trọng (%) = 3 184,2 / 84 906,8 ≈ 3,750%

=> Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất là 3,8%

Câu 5 :

Cho bảng số liệu:

TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

Năm2010201520192020
Tổng dân số (nghìn người)86 497,291 713,496 484,197 582,7
Sản lượng lương thực (nghìn tấn)44 632,250 379,548 230,947 321,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tốc độ tăng trưởng của dân số cao hơn tốc độ tăng trưởng của sản lượng lương thực bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, thực hiện tính tốc độ tăng trưởng của dân số cao hơn tốc độ tăng trưởng của sản lượng lương thực bao nhiêu %.

Lời giải chi tiết :
Đáp án :

*Công thức tính tốc độ tăng trưởng dân số giữa năm 2020 so với năm 2010:

- Tốc độ tăng trưởng dân số = [(Tổng dân số năm 2020 - Tổng dân số năm 2010)/ Tổng dân số năm 2010] * 100

- Các số liệu đã cho:

+ Trong đó:

Tổng dân số năm 2020: 97 582,7 nghìn người

Tổng dân số năm 2010: 86 497,2 nghìn người 

=> Tốc độ tăng trưởng dân số giữa năm 2020 so với năm 2010 là:

 [(97 582,7- 86 497,2)/ 86 497,2] * 100 ≈ 12,816 (%)

*Công thức tính tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực giữa năm 2020 so với năm 2010:

- Tốc độ tăng trưởng dân số = [(Tổng sản lượng lương thực năm 2020 - Tổng sản lượng lương thực năm 2010)/ Tổng sản lượng lương thực năm 2010] * 100

- Các số liệu đã cho:

+ Trong đó:

Tổng sản lượng lương thực năm 2020: 47 321,0 nghìn tấn

Tổng sản lượng lương thực năm 2010: 44 632,2 nghìn tấn

=> Tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực giữa năm 2020 so với năm 2010 là:

 [(47 321,0- 44 632,2)/ 44 632,2] * 100 ≈ 6,024 (%)

*Tốc độ tăng trưởng của dân số cao hơn tốc độ tăng trưởng của sản lượng lương thực số % là:

12,816 % - 6,024 % = 6,792 %

=> Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất là 6,8 %.

Câu 6 :

Biết trị giá xuất khẩu của khu vực Đông Nam Á là 1676,3 tỉ USD, trị giá nhập khẩu là 1526,6 tỉ USD (năm 2020). Hãy cho biết cán cân xuất nhập khẩu của Đông Nam Á năm 2020 là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, thực hiện tính cán cân xuất nhập khẩu của Đông Nam Á năm 2020.

Lời giải chi tiết :
Đáp án :

- Cán cân xuất nhập khẩu = Trị giá xuất khẩu - Trị giá nhập khẩu

- Thay số liệu vào công thức:

=> Cán cân xuất nhập khẩu = 1676,3 tỉ USD - 1526,6 tỉ USD = 149,7 tỉ USD

=> Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, ta được 150 tỉ USD.

Câu 7 :

Tính GDP bình quân trên người của EU năm 2021 biết số dân là 447,1 triệu người và GDP là 17,2 nghìn tỉ USD? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn USD/người)

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, thực hiện tính GDP bình quân trên người của EU năm 2021.

Lời giải chi tiết :
Đáp án :

- Đổi đơn vị GDP từ nghìn tỉ USD sang triệu USD:

=> GDP của EU năm 2021 là: 17,2 nghìn tỉ USD = 17 200 000 triệu USD.

- GDP bình quân đầu người của EU năm 2021 là:

+ Công thức tính GDP bình quân đầu người: GDP bình quân đầu người = Tổng GDP / Tổng số dân

-> GDP bình quân đầu người = 17 200 000 / 447,1 ≈ 38 470,14 nghìn USD/người

=> Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn USD/người: là 38 nghìn USD/người.

Câu 8 :

Tính cán cân xuất nhập khẩu của EU năm 2021 biết giá trị xuất khẩu là 8670,6 tỉ USD, giá trị nhập khẩu là 8016,6 tỉ USD? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, thực hiện tính cán cân xuất nhập khẩu của EU năm 2021.

Lời giải chi tiết :
Đáp án :

- Cán cân xuất nhập khẩu = Giá trị xuất khẩu - Giá trị nhập khẩu

- Thay số liệu vào công thức:

=> Cán cân xuất nhập khẩu của EU năm 2021 = 8670,6 tỉ USD - 8016,6 tỉ USD = 654 tỉ USD

Vậy, cán cân xuất nhập khẩu của EU năm 2021 là: 654 tỉ USD

Phần IV: Tự luận
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của đề.
Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Tây Nam Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên; giải thích vì sao khu vực Tây Nam Á được coi là “điểm nóng” của thế giới.

Lời giải chi tiết :

Khu vực Tây Nam Á được coi là "điểm nóng" của thế giới bởi vì:

- Vị trí địa lí:

+ Tây Nam Á nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á, Âu, Phi, là cầu nối quan trọng giữa các khu vực.

+ Kiểm soát các tuyến đường biển huyết mạch, đặc biệt là các tuyến đường vận chuyển dầu mỏ quan trọng của thế giới.

- Tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là dầu mỏ:

+ Khu vực tập trung trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới, đóng vai trò then chốt trong việc cung cấp năng lượng cho toàn cầu.

+ Sự cạnh tranh và kiểm soát nguồn tài nguyên này đã gây ra nhiều xung đột và căng thẳng.

- Xung đột tôn giáo, sắc tộc kéo dài:

+ Sự đa dạng về tôn giáo (Hồi giáo, Kitô giáo, Do Thái giáo) và sắc tộc (Ả Rập, Ba Tư, Thổ Nhĩ Kỳ) đã dẫn đến nhiều mâu thuẫn và xung đột dai dẳng.

+ Các cuộc xung đột thường xuyên xảy ra giữa các quốc gia và các nhóm vũ trang khác nhau.

- Sự can thiệp của các cường quốc bên ngoài:

+ Vị trí chiến lược và tài nguyên dầu mỏ của khu vực đã thu hút sự can thiệp của nhiều cường quốc trên thế giới.

+ Sự can thiệp này thường làm gia tăng căng thẳng và bất ổn trong khu vực.

- Các vấn đề chính trị phức tạp:

+ Sự tồn tại của nhiều chế độ chính trị khác nhau, từ quân chủ chuyên chế đến dân chủ, tạo ra sự bất ổn và khó khăn trong việc giải quyết các vấn đề chung.

+ Các vấn đề như khủng bố, tranh chấp lãnh thổ và xung đột sắc tộc càng làm gia tăng tính phức tạp của tình hình chính trị trong khu vực.

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên; lần lượt trả lời các ý của câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

*Đặc điểm dân cư khu vực Đông Nam Á:

- Số dân đông và tăng nhanh.

- Cơ cấu dân số trẻ.

- Phân bố dân cư không đều.

- Thành phần dân tộc đa dạng.

- Trình độ đô thị hóa có sự khác biệt giữa các quốc gia.

*Tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển KTXH của khu vực Đông Nam Á:

- Tác động tích cực:

+ Dân số đông và tăng nhanh tạo nên nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.

+ Đa dạng văn hóa tạo điều kiện phát triển du lịch, giao lưu văn hóa với các khu vực khác trên thế giới.

- Tác động tiêu cực:

+ Số lượng người trong độ tuổi lao động lớn gây áp lực lên thị trường lao động, dẫn đến tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm.:

+ Dân số tăng nhanh gây áp lực lên tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, rừng) và môi trường (ô nhiễm, biến đổi khí hậu).

+ Sự phân bố dân cư không đều và trình độ phát triển khác nhau giữa các vùng dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo ngày càng tăng.

+ Sự đa dạng về dân tộc và tôn giáo có thể gây ra những xung đột xã hội, đòi hỏi các quốc gia phải có chính sách quản lý phù hợp,...

close