Trọng âm từ có kết thúc các đuôi đặc biệtQuy tắc 1. Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính những âm tiết chứa nó: -ee, -eer, -ese, -ique, -esque, -ain Quy tắc 2. Các từ có hậu tố là -ic,-ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, -ience, -id, -eous, -acy, -ian, -icy -> Trọng âm rơi vào âm tiết liền trước nó Quy tắc 3. Những từ có tận cùng là: -gy, -cy, -ity, -phy, -al, -graphy, -ate -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên Quy tắc 4. Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi: GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT Gửi góp ý cho Loigiaihay.com và nhận về những phần quà hấp dẫn Quảng cáo
Quy tắc 1. Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính những âm tiết chứa nó: -ee, -eer, -ese, -ique, -esque, -ain Ví dụ: picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/ (adj): đẹp như tranh Vietnamese /ˌviːetnəˈmiːz/ (n): tiếng Việt, người Việt Nam billionaire /ˌbɪljəˈner/ (n): tỷ phú Ngoại lệ: committee, employee,… có trọng âm không nằm ở các đuôi trên Quy tắc 2. Các từ có hậu tố là -ic,-ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, -ience, -id, -eous, -acy, -ian, -icy -> Trọng âm rơi vào âm tiết liền trước nó Ví dụ: variety /vəˈraɪəti/ (n): sự đa dạng magician /məˈdʒɪʃn/ (n): ảo thuật gia hideous /ˈhɪdiəs/ (adj): xấu xí, ghê rợn privacy /ˈpraɪvəsi/ (n): sự riêng tư Quy tắc 3. Những từ có tận cùng là: -gy, -cy, -ity, -phy, -al, -graphy, -ate -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên Ví dụ: international /ˌɪntəˈnæʃnəl/ (adj): mang tầm quốc tế technology /tekˈnɑːlədʒi/ (n): công nghệ choreography /ˌkɔːriˈɑːɡrəfi/ (n): biên đạo negotiate /nɪˈɡəʊʃieɪt/ (v): đàm phán immediate /ɪˈmiːdiət/ (adj): ngay lập tức geography /dʒiˈɑːɡrəfi/ (n): địa lý Quy tắc 4. Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi: -ment, -ship, -hood, -ing, -ful, -able, -ous, -less -ness, -er/or Ví dụ: move – movement /ˈmuːvmənt/ (n): chuyển động meaning – meaningful /ˈmiːnɪŋfl/ (adj): có ý nghĩa humor – humorous /ˈhjuːmərəs/ (adj): hài hước
|