Đề ôn hè Toán 5 lên 6 - Đề 6Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36dm2. Thể tích hình lập phương đó là:Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờĐề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:
Câu 2 :
Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1 giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu?
Câu 3 :
Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6:
Câu 4 :
Hỗn số $3\dfrac{9}{100}$ viết thành số thập phân là:
Câu 5 :
Tìm một số biết 20% của nó là 16. Số đó là:
Câu 6 :
Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36dm2. Thể tích hình lập phương đó là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
So sánh các số rồi xác định số nhỏ nhất trong các số đã cho. Lời giải chi tiết :
So sánh các số ta có: 3,005 < 3,050 < 3,055 < 3,505. Vậy số bé nhất trong các số đó là 3,005.
Câu 2 :
Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1 giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thời gian làm 5 sản phẩm = thời gian làm một sản phẩm x 5 Lời giải chi tiết :
Thời gian người đó làm 5 sản phẩm là: 1 giờ 30 phút × 5 = 5 giờ 150 phút Đổi: 5 giờ 150 phút = 7 giờ 30 phút
Câu 3 :
Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào cách viết số thập phân để xác định các số ở giữa 0,5 và 0,6 Lời giải chi tiết :
Ta có: 0,5 = 0,50 = 0,500 = ... 0,6 = 0,60 = 0,600 = ... Do đó có rất nhiều số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6 (chẳng hạn 0,51; 052; 0,53; ...; 0,501; 0,502; 0,503; ...
Câu 4 :
Hỗn số $3\dfrac{9}{100}$ viết thành số thập phân là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng cách viết $\dfrac{1}{100} = 0,01$ Lời giải chi tiết :
$3\dfrac{9}{100} = 3,09$
Câu 5 :
Tìm một số biết 20% của nó là 16. Số đó là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn tìm một số khi biết giá trị pần trăm, ta lấy giá trị phần trăm : số phần trăm x 100 Lời giải chi tiết :
Số đó là 16 : 20 × 100 = 80
Câu 6 :
Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36dm2. Thể tích hình lập phương đó là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1. Diện tích một mặt = diện tích xung quanh : 4 Bước 2. Tìm độ dài cạnh hình lập phương Bước 3. Thể tích hình lập phương = cạnh x cạnh x cạnh Lời giải chi tiết :
Diện tích một mặt của hình lập phương là: 36 : 4 = 9 (dm2) Ta có: 3 × 3 = 9, do đó độ dài cạnh của hình lập phương đó là 3dm. Thể tích hình lập phương đó là: 3 × 3 × 3 = 27 (dm3)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 m = $\dfrac{1}{1000}$ km ; 1 phút = $\dfrac{1}{60}$ giờ 1 g = $\dfrac{1}{1000}$ kg ; 1 mm2 = $\dfrac{1}{100}$ cm2 Lời giải chi tiết :
a) 0,48m2 = 4 800 cm2 b) 0,2kg = 200 g c) 5628dm3 = 5,628 m3 d) 3 giờ 6 phút = 3,1 giờ Phương pháp giải :
Bước 1.Tìm tổng vận tốc 2 xe Bước 2. Thời gian để hai xe gặp nhau = quãng đường : tổng vận tốc 2 xe Bước 3. Thời gian gặp nhau = thời gian khởi hành + thời gian để hai xe gặp nhau Bước 4. Điểm gặp nhau cách A = vận tốc xe đi từ A x thời gian để hai xe gặp nhau Lời giải chi tiết :
a) Sau mỗi giờ, cả hai ô tô đi được quãng đường là: 36 + 54 = 90 (km/giờ) Thời gian đi để hai xe gặp nhau là: 180 : 90 = 2 (giờ) Hai người gặp nhau lúc: 7 giờ 30 phút + 2 giờ = 9 giờ 30 phút b) Chỗ gặp nhau cách A số ki-lô-mét là: 54 × 2 = 108 (km) Đáp số: a) 9 giờ 30 phút. b) 108km Phương pháp giải :
Bước 1. Chuyển số thập phân thành phân số Bước 2. Quy đồng mẫu số các phân số rồi cộng các phân số sau khi quy đồng. Lời giải chi tiết :
$\dfrac{13}{50} + 0,09 + \dfrac{41}{100} + 0,24$ $= \dfrac{13}{50} + \dfrac{9}{100} + \dfrac{41}{100} + \dfrac{24}{100}$ $= \dfrac{26}{100} + \dfrac{9}{100} + \dfrac{41}{100} + \dfrac{24}{100}$ $= \dfrac{(26 + 24) + (9 + 41)}{100}$ $= \dfrac{100}{100}$ = 1
|