Hàm số bậc hai là gì? Cách nhận biết hàm số bậc hai
Hàm số bậc hai là hàm số cho bởi công thức \(y = a{x^2} + bx + c\), trong đó x là biến số, a, b, c là hằng số và \(a \ne 0\).
Tập xác định của hàm số bậc hai là \(\mathbb{R}\).
Ví dụ minh hoạ:
\(y = 2{x^2} - 3x + 1\), \(y = - {x^2} + \sqrt 2 x - 5\), \(y = 3{x^2} + \frac{1}{2}x + \frac{{4\sqrt 3 }}{5}\), \(y = 2{x^2}\), \(y = - \sqrt 3 {x^2} + 1\), \(y = {x^2} - x\),… là các hàm số bậc hai.
Sử dụng định nghĩa: Hàm số bậc hai có dạng \(y = a{x^2} + bx + c\), \(a \ne 0\).
Ví dụ minh hoạ:
Hàm số nào trong các hàm số sau đây là hàm số bậc hai?
a) \(y = 2{x^2} + x\);
b) \(y = {x^3} + x + 1\);
c) \(y = \frac{{x + 1}}{{x + 2}}\);
d) \(y = - 3{x^2} - 1\);
e) \(y = \sqrt {5 - 2x} \).
Giải:
Hàm số \(y = 2{x^2} + x\) và hàm số \(y = - 3{x^2} - 1\) đều là hàm số bậc hai.
Các hàm số \(y = {x^3} + x + 1\); \(y = \frac{{x + 1}}{{x + 2}}\); \(y = \sqrt {5 - 2x} \) không phải là hàm số bậc hai.
Các bài khác cùng chuyên mục