Lý thuyết Từ loại - Ôn hè Tiếng Việt 51. Đại từ: - Đại từ dùng để thay thế: thế, vậy, đó, này,... (đại từ thay thế) Ví dụ: Nam được bố tặng một chiếc xe đạp. Đó là chiếc xe Nam đã thích từ rất lâu. Quảng cáo
1. Đại từ: - Đại từ dùng để thay thế: thế, vậy, đó, này,... (đại từ thay thế) Ví dụ: Nam được bố tặng một chiếc xe đạp. Đó là chiếc xe Nam đã thích từ rất lâu. - Đại từ dùng để hỏi: ai, gì, nào, sao, bao nhiêu, đâu,... (đại từ nghi vấn). Ví dụ: Ai đã vẽ bức tranh này? - Đại từ dùng để xưng hô: tôi, tớ, chúng tôi, chúng tớ, mày, chúng mày, chúng ta,... (đại từ xưng hô). Ví dụ: Tôi đã giành Giải Nhất cuộc thi múa. Ngoài ra, trong Tiếng Việt, có nhiều danh từ được dùng để xưng hô như: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn, cậu,... 2. Kết từ - Kết từ là từ dùng để nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu với nhau. - Một số kết từ: và, với, hay, hoặc, vì, do, của,... Ví dụ: Tấm vải được dệt rất tỉ mỉ và tinh xảo - Một số cặp kết từ: mặc dù... nhưng, vì... nên, nếu... thì, không những... mà còn,... Ví dụ: Chi không những hát hay mà còn biết đánh đàn.
|